Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 28/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2021
Ngày có hiệu lực 01/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2021/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV, CẤP V TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Hành lang bảo vệ đê điều

1. Hành lang bảo vệ đê ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét (năm mét) về phía phá và phía đồng.

2. Hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác được quy định như sau:

a) Đối với đê cấp IV: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 20 mét (hai mươi mét) mét về phía sông (phía phá) và 10 mét (mười mét) về phía đồng.

b) Đối với đê cấp V: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 15 mét (mười lăm mét) về phía sông (phía phá) và 10 mét (mười mét) về phía đồng.

c) Đối với đê cửa sông: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 20 mét (hai mươi mét) về phía sông và 5 mét (năm mét) về phía đồng.

3. Trường hợp tuyến đê có hành lang bảo vệ chồng lên một phần với hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác thì phân định ranh giới hành lang bảo vệ theo các quy định của pháp luật về đê điều và các lĩnh vực khác có liên quan và theo nguyên tắc đảm bảo an toàn đê điều và an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

4. Trường hợp cần mở rộng hành lang bảo vệ đê đối với vùng đã xảy ra đùn, sủi hoặc có nguy cơ đùn, sủi gây nguy hiểm đến an toàn đê, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét quyết định.

Điều 3. Cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý trình đê, biển báo và mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều

1. Đối với các tuyến đê đã được đầu tư xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý trình đê, biển báo và mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều trên thực địa.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp đê điều, Chủ đầu tư phải thực hiện cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý trình đê, biển báo và mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều theo mẫu hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoàn thành trước khi bàn giao đưa vào sử dụng công trình.

[...]