Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 32/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lê Ô Pích |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2022/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 30 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định về hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Quy định này áp dụng đối với các địa phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ công trình đê điều và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V
1. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông.
2. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp V ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 20 mét về phía đồng, 15 mét về phía sông.
3. Hàng lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê cấp IV, cấp V thực hiện theo khoản 3 Điều 23 Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội.
Điều 4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Lực lượng chuyên trách quản lý đê điều (Hạt Quản lý đê) trực tiếp quản lý và bảo vệ đê điều từ cấp III trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Ngh ị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý, bảo vệ đê điều trong địa giới hành chính của mình và giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có hệ thống công trình đê điều cấp IV, cấp V đi qua trực tiếp quản lý, bảo vệ.
3. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi của tỉnh tổ chức quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi liên quan đê điều do Công ty trực tiếp khai thác, vận hành.
Điều 5. Quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp II, cấp III
1. Hạt Quản lý đê Lạng Giang trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến gồm: 01 tuyến đê cấp II chiều dài 5,155 ki lô mét; 01 tuyến đê cấp III chiều dài 7,03 ki lô mét;
b) Kè có 02 kè bảo vệ đê cấp II;
c) Cống qua đê có 14 cống gồm: 02 cống qua đê cấp II và 12 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 04 công trình gồm: 03 điếm canh đê trên đê cấp II và 01 trụ sở phòng chống lụt bão Đức Mại trên đê cấp III.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2022/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 30 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định về hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Quy định này áp dụng đối với các địa phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ công trình đê điều và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V
1. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông.
2. Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp V ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 20 mét về phía đồng, 15 mét về phía sông.
3. Hàng lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê cấp IV, cấp V thực hiện theo khoản 3 Điều 23 Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội.
Điều 4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Lực lượng chuyên trách quản lý đê điều (Hạt Quản lý đê) trực tiếp quản lý và bảo vệ đê điều từ cấp III trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Ngh ị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý, bảo vệ đê điều trong địa giới hành chính của mình và giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có hệ thống công trình đê điều cấp IV, cấp V đi qua trực tiếp quản lý, bảo vệ.
3. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi của tỉnh tổ chức quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi liên quan đê điều do Công ty trực tiếp khai thác, vận hành.
Điều 5. Quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp II, cấp III
1. Hạt Quản lý đê Lạng Giang trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến gồm: 01 tuyến đê cấp II chiều dài 5,155 ki lô mét; 01 tuyến đê cấp III chiều dài 7,03 ki lô mét;
b) Kè có 02 kè bảo vệ đê cấp II;
c) Cống qua đê có 14 cống gồm: 02 cống qua đê cấp II và 12 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 04 công trình gồm: 03 điếm canh đê trên đê cấp II và 01 trụ sở phòng chống lụt bão Đức Mại trên đê cấp III.
2. Hạt Quản lý đê thành phố Bắc Giang trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến đê gồm: 01 tuyến đê cấp II chiều dài 11,375 ki lô mét và 01 tuyến đê cấp III chiều dài 13,6 ki lô mét;
b) Kè có 13 kè bảo vệ đê gồm: 06 kè bảo vệ đê cấp II và 07 tuyến kè bảo vệ đê cấp III;
c) Cống qua đê có 15 cống gồm: 09 cống qua đê cấp II và 06 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 15 công trình gồm: 06 điếm canh đê trên đê cấp II và 09 điếm canh đê trên đê cấp III.
3. Hạt Quản lý đê Yên Dũng trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp II chiều dài 10,77 ki lô mét;
b) Kè có 04 kè bảo vệ đê cấp II;
c) Cống có 03 cống qua đê cấp II;
d) Công trình phụ trợ có 07 điếm canh đê trên đê cấp II.
4. Hạt Quản lý đê Tân Yên trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp III chiều dài 30,2 ki lô mét;
b) Kè có 09 kè bảo vệ đê cấp III;
c) Cống có 24 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 12 điếm canh đê trên đê cấp III.
5. Hạt Quản lý đê Hiệp Hòa trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến đê cấp III chiều dài 39,815 ki lô mét;
b) Kè có 08 kè bảo vệ đê cấp III;
c) Cống có 15 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 19 điếm canh đê trên đê cấp III.
6. Hạt Quản lý đê Việt Yên trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp III chiều dài 20,858 ki lô mét;
b) Kè có 04 kè bảo vệ đê cấp III;
c) Cống có 06 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 11 điếm canh đê trên đê cấp III.
(Theo phụ lục 1 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 6. Quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp IV, cấp V
1. Ủy ban nhân dân huyện Lạng Giang chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 09 tuyến gồm: 01 tuyến đê cấp IV chiều dài 12,40 ki lô mét và 08 tuyến đê cấp V chiều dài 22,352 ki lô mét;
b) Kè có 05 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Cống có 30 cống qua đê cấp IV .
2. Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Giang chỉ đạo phòng chuyên môn của thành phố và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 03 tuyến đê cấp V chiều dài 9,9 ki lô mét;
b) Kè có 02 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Đối với 07 cống qua đê có nhiệm vụ tiêu, thoát nước của các trạm bơm tiêu, Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Giang giao cho Trung tâm bơm tiêu thoát nước thành phố Bắc Giang thực hiện việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp.
3. Ủy ban nhân dân huyện Yên Dũng chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 09 tuyến đê gồm: 03 tuyến đê cấp IV chiều dài 43,8 ki lô mét và 06 tuyến đê cấp V chiều dài 41,05 ki lô mét;
b) Kè có 07 kè bảo vệ đê cấp IV;
c) Cống có 14 cống qua đê cấp IV;
d) Công trình phụ trợ có 12 công trình gồm: 10 điếm canh đê trên đê cấp IV và 02 trụ sở phòng chống lụt bão trên đê cấp IV.
4. Ủy ban nhân dân huyện Tân Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 05 tuyến đê cấp V chiều dài 9,5 ki lô mét;
b) Cống có 12 cống qua đê cấp V;
c) Công trình phụ trợ có 04 điếm canh đê trên đê cấp V.
5. Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Hòa chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 08 tuyến đê cấp V chiều dài 24,83 ki lô mét;
b) Cống có 02 cống qua đê cấp V.
6. Ủy ban nhân dân huyện Việt Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 04 tuyến đê cấp V chiều dài 33,9 ki lô mét;
b) Cống có 25 cống qua đê cấp V;
c) Công trình phụ trợ có 04 điếm canh đê trên đê cấp V.
7. Ủy ban nhân dân huyện Yên Thế chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê cấp V có 04 tuyến chiều dài 16,1 ki lô mét;
b) Kè có 01 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Cống có 20 cống qua đê cấp V.
8. Ủy ban nhân dân huyện Lục Nam chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 12 tuyến, gồm: 03 tuyến đê cấp IV chiều dài 22,95 ki lô mét và 09 tuyến đê cấp V chiều dài 25,2 ki lô mét;
b) Kè có 03 kè bảo vệ đê cấp IV;
c) Cống có 12 cống qua đê cấp IV;
d) Công trình phụ trợ có 06 công trình gồm: 05 điếm canh đê trên đê cấp IV và 01 trụ sở phòng chống lụt bão trên đê cấp IV.
(Theo các phụ lục 2,3,4,5,6,7,8,9 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Sông Thương quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn 17 cống qua đê gồm: 10 cống qua đê cấp II, 02 cống qua đê cấp III và 05 cống qua đê cấp IV.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Sông Thương quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn 34 cống qua đê gồm: 19 cống qua đê cấp III, 10 cống qua đê cấp IV và 05 cống qua đê cấp V.
(Theo phụ lục 10 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 8. Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đê điều theo chức năng, nhiệm vụ. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê và các cơ quan liên quan thống nhất quản lý, bảo vệ, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê trên địa bàn toàn tỉnh đối với các cấp đê.
2. Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi yêu cầu các Hạt Quản lý đê thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp đê điều theo quy định tại khoản 1, Điều 38 Luật Đê điều đối với các tuyến đê, các công trình kè bảo vệ đê, cống qua đê và các công trình phụ trợ khác trên đê cấp II, cấp III. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê trong việc kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều và tham gia xử lý sự cố về đê điều.
3. Phối hợp với các đơn vị, địa phương hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát hiện trạng đê điều trên địa bàn tỉnh kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung cần khắc phục, sửa chữa.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và các ngành liên quan thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 42 Luật Đê điều; điểm b khoản 15 Điều 13 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội và khoản 5 Điều 41 Luật Trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quyết định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn, bền vững.
2. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh
a) Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, khai thác, vận hành các cống qua đê theo đúng quy trình vận hành cống; duy tu, bảo dưỡng cống định kỳ; đảm bảo cống vận hành an toàn;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, tu bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn đối với các công trình được giao quản lý.
3. Các chủ đầu tư được giao nhiệm vụ xây dựng, tu bổ, nâng cấp các công trình đê điều sau khi thực hiện thi công hoàn thành tổ chức bàn giao cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 10. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 2, Điều 43 Luật Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê trong việc kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều đối với m ọi cấp đê theo thẩm quyền và tham gia xử lý sự cố về đê điều;
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê hệ thống đê điều các cấp;
d) Chỉ đạo Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có đê cấp IV, cấp V trực tiếp quản lý, bảo vệ đối với các tuyến đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình phụ trợ được giao quản lý tại Điều 6 Quyết định này. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và có biện pháp ngăn chặn ngay hành vi vi phạm, tiến hành các trình tự, thủ tục xử lý vi phạm theo quy định.
2. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê đóng trên địa bàn trong công tác kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về đê điều đối với các tuyến đê cấp II, cấp III;
c) Thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đối với công tác quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê; trực tiếp quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp IV, cấp V trên địa bàn;
d) Có trách nhiệm xử lý các hành vi phạm vi pháp luật về đê điều theo thẩm quyền.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tập hợp, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan , Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê, đề xuất những nội dung cần sửa đổi bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022)
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ
A. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ LẠNG GIANG |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp II, III |
||||||||
1 |
Tả Thương |
Sông Thương |
K0+000 - K5+155 |
II |
||||
2 |
Tả Thương Dương Đức |
Sông Thương |
K0+000 - K7+030 |
III |
||||
|
|
|
|
|
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp II |
||||||||
1 |
Kè Xuân Hương I |
Tả Thương |
II |
K3+290-K3+440 |
0,15 |
|||
2 |
Kè Xuân Hương II |
Tả Thương |
II |
K2+400-K2+700 |
0,30 |
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||
I. Đê tả Thương (đê cấp II) |
||||||||
1 |
Cống Cây Mai |
K1+100 |
Xuân Hương |
1 |
D40 |
Tiêu |
||
2 |
Cống Từ Mận |
K5+100 |
Xuân Hương |
1 |
(1,5x2,5) m |
Tiêu |
||
II. Đê tả Thương Dương Đức (đê cấp III) |
||||||||
1 |
Cống xóm Thị I |
K0+660 |
Mỹ Hà |
1 |
(0,3 x0,4) m |
Tưới |
||
2 |
Cống xóm Thị II |
K1+300 |
Mỹ Hà |
1 |
D40 |
Tưới |
||
3 |
Cống Chùa |
K1+960 |
Dương Đức |
1 |
(0,3x 0,4) m |
Tưới |
||
4 |
Cống Đình |
K2+100 |
Dương Đức |
1 |
(0,3x0,4) m |
Tưới |
||
5 |
Cống gốc Đa Nông |
K2+200 |
Dương Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
6 |
Cống Đồng Mùi |
K3+000 |
Dương Đức |
1 |
D30 |
Tưới |
||
7 |
Cống Bến Gốm I |
K3+200 |
Dương Đức |
1 |
D30 |
Tưới |
||
8 |
Cống Bến Gốm II |
K3+300 |
Dương Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
9 |
Cống Đồng Than |
K4+800 |
Dương Đức |
1 |
D20 |
Tưới |
||
10 |
Cống Đức Thọ I |
K5+850 |
Dương Đức |
1 |
D80 |
Tưới |
||
11 |
Cống Đức Mại |
K6+700 |
Dương Đức |
4 |
(2x4,75) m |
Tiêu |
||
12 |
Cống Đức Thọ II |
K6+900 |
Dương Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
1 |
Điếm Xuân Hương |
Tả Thương |
II |
K1+700 |
||||
2 |
Điếm Phúc Mãn |
Tả Thương |
II |
K4+030 |
||||
3 |
Điếm Từ Mận |
Tả Thương |
II |
K5+100 |
||||
4 |
Trụ sở phòng chống lụt bão Đức Mại |
Tả Thương Dương Đức |
III |
K6+660 |
||||
B. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp II, III |
||||||||
1 |
Tả Thương |
Sông Thương |
K5+155 - K16+530 |
II |
||||
2 |
Hữu Thương |
Sông Thương |
K30+200- K43+800 |
III |
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp II, III |
||||||||
1 |
Kè Thọ Xương I |
Tả Thương |
II |
K6+200-K6+635 |
0,435 |
|||
2 |
Kè Thọ Xương II |
Tả Thương |
II |
K7+755-K7+955 |
0,20 |
|||
3 |
Kè Chi Ly |
Tả Thương |
II |
K8+732-K8+944 |
0,212 |
|||
4 |
Kè Chi Ly II |
Tả Thương |
II |
K8+944-K9+226 |
0,282 |
|||
5 |
Kè Trần Phú |
Tả Thương |
II |
K9+450-K10+750 |
1,3 |
|||
6 |
Kè Lê Lợi |
Tả Thương |
II |
K10+750-K12+520 |
1,77 |
|||
7 |
Kè Song Mai I |
Hữu Thương |
III |
K33+544-K33+760 |
0,216 |
|||
8 |
Kè Song Mai II |
Hữu Thương |
III |
K35+050-K35+425 |
0,375 |
|||
9 |
Kè Đa Mai |
Hữu Thương |
III |
K36+700-K36+900 |
0,2 |
|||
10 |
Kè Mỹ Độ |
Hữu Thương |
III |
K36+900-K38+100 |
1,2 |
|||
11 |
Kè Đồng Sơn |
Hữu Thương |
III |
K38+100-K39+820 |
1,72 |
|||
12 |
Kè Chùa Sòi |
Hữu Thương |
III |
K40+470-K41+100 |
0,63 |
|||
13 |
Kè Dốc Sở |
Hữu Thương |
III |
K42+513-K42+795 |
0,282 |
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||
I. Đê tả Thương (đê cấp II) |
||||||||
1 |
Cống qua đê 420 |
K6+700 |
Thọ Xương |
1 |
D170 |
Tiêu |
||
2 |
Cống xả trạm bơm Chi Ly |
K9+400 |
Trần Phú |
2 |
D100 |
Tiêu |
||
3 |
Cống qua đê Chi Ly |
K9+450 |
Trần Phú |
1 |
(0,8 x 1,2)m |
Tiêu |
||
4 |
Cống xả trạm bơm Nhà Dầu |
K10+100 |
Trần Phú |
1 |
D100 |
Tiêu |
||
5 |
Cống xả trạm bơm Đồng Cửa |
K11+450 |
Lê Lợi |
1 |
D100 |
Tiêu |
||
6 |
Cống xả trạm bơm Châu Xuyên II |
K11+950 |
Lê Lợi |
2 |
(2,5x3,0) m |
Tiêu |
||
7 |
Cống xả trạm bơm Châu Xuyên I |
K12+350 |
Lê Lợi |
1 |
(1,0x1,4) m |
Tiêu |
||
8 |
Cống xả trạm bơm Văn Sơn |
K15+930 |
Tân Tiến |
4 |
(2,65x3)m |
Tiêu |
||
9 |
Cống qua đê Văn Sơn |
K16+000 |
Tân Tiến |
2 |
(2,2x2,8)m |
Tưới |
||
III. Đê hữu Thương (đê cấp III) |
||||||||
1 |
Cống xả trạm bơm Cống Rụt |
K33+880 |
Song Mai |
1 |
(2 x 2)m |
Tiêu |
||
2 |
Cống qua đê Rụt |
K33+950 |
Song Mai |
1 |
(1,35 x 1,75)m |
Tiêu |
||
3 |
Cống qua đê Sông |
K35+950 |
Song Mai |
2 |
(1,65 x 2,2)m |
Tiêu |
||
4 |
Cống xả trạm bơm Cống Sông |
K35+990 |
Song Mai |
2 |
(1,95 x 2,2)m |
Tiêu |
||
5 |
Cống qua đê Đa Mai |
K36+700 |
Đa Mai |
5 |
(2 x 4,55)m |
Tiêu |
||
6 |
Cống qua đê Đầm |
K43+000 |
Đồng Sơn |
2 |
(1,4 x 1,6) |
Tiêu |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
1 |
Điếm Thọ Xương |
Tả Thương |
II |
K6+700 |
||||
2 |
Điếm Cung Nhượng |
Tả Thương |
II |
K8+200 |
||||
3 |
Điếm Chi Ly |
Tả Thương |
II |
K9+500 |
||||
4 |
Điếm Châu Xuyên |
Tả Thương |
II |
K11+950 |
||||
5 |
Điếm Trước |
Tả Thương |
II |
K13+250 |
||||
6 |
Điếm Văn Sơn |
Tả Thương |
II |
K16+000 |
||||
7 |
Điếm Vĩnh An |
Hữu Thương |
III |
K32+650 |
||||
8 |
Điếm Rụt |
Hữu Thương |
III |
K34+000 |
||||
9 |
Điếm Sông |
Hữu Thương |
III |
K35+830 |
||||
10 |
Điếm Đa Mai (VH) |
Hữu Thương |
III |
K36+700 |
||||
11 |
Điếm Mỹ Độ |
Hữu Thương |
III |
K37+360 |
||||
12 |
Điếm Bún (VH) |
Hữu Thương |
III |
K38+100 |
||||
13 |
Điếm Sòi |
Hữu Thương |
III |
K40+650 |
||||
14 |
Điếm Sở |
Hữu Thương |
III |
K42+250 |
||||
15 |
Điếm Đầm |
Hữu Thương |
III |
K43+000 |
||||
C. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ YÊN DŨNG |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp II |
||||||||
1 |
Tả Thương |
Sông Thương |
K16+530-K27+300 |
II |
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp II |
||||||||
1 |
Kè Miếu Cụ |
Tả Thương |
II |
K18+624-K19+104 |
0,48 |
|||
2 |
Kè Lãng Sơn I |
Tả Thương |
II |
K23+000-K23+700 |
0,7 |
|||
3 |
Kè Lãng Sơn II |
Tả Thương |
II |
K24+625-K24+900 |
0,275 |
|||
4 |
Kè Lãng Sơn III |
Tả Thương |
II |
K26+100-K26+500 |
0,40 |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||
I. Đê tả Thương (đê cấp II) |
||||||||
1 |
Cống Chỗ |
K17+900 |
Hương Gián |
2 |
(2,5x2,4)m |
Tiêu |
||
2 |
Cống Lũ Phú |
K22+600 |
Xuân Phú |
2 |
(1,6x2,3)m |
Tiêu |
||
3 |
Cống Lãng Sơn III |
K26+350 |
Lãng Sơn |
1 |
(1,2 x 1,0) m |
Tiêu |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
I. Điếm canh đê cấp II |
||||||||
1 |
Điếm Hương Gián |
Tả Thương |
II |
K17+700 |
||||
2 |
Điếm Thượng |
Tả Thương |
II |
K19+500 |
||||
3 |
Điếm Trung |
Tả Thương |
II |
K21+000 |
||||
4 |
Điếm Đông |
Tả Thương |
II |
K22+000 |
||||
5 |
Điếm Tân Mỹ |
Tả Thương |
II |
K22+700 |
||||
6 |
Điếm Bờ Đẫn |
Tả Thương |
II |
K24+600 |
||||
7 |
Điếm Hồng Sơn |
Tả Thương |
II |
K26+250 |
||||
D. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ TÂN YÊN |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp III |
||||||||
1 |
Hữu Thương |
Sông Thương |
K0+000- K30+200 |
III |
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp III |
||||||||
1 |
Kè Hợp Đức |
Hữu Thương |
III |
K4+500-K5+300 |
0,80 |
|||
2 |
Kè Bến Tuần |
Hữu Thương |
III |
K5+850-K6+000 |
0,15 |
|||
3 |
Kè Bãi Bưởi |
Hữu Thương |
III |
K6+275-K6+730 |
0,455 |
|||
4 |
Kè Thôn Bến |
Hữu Thương |
III |
K8+254 -K8+521 |
0,267 |
|||
5 |
Kè Lãn Chanh I |
Hữu Thương |
III |
K10+400-K10+450 |
0,05 |
|||
6 |
Kè Đò Đồng |
Hữu Thương |
III |
K10+910-K11+425 |
0,515 |
|||
7 |
Kè Lãn Chanh II |
Hữu Thương |
III |
K12+080-K12+871 |
0,791 |
|||
8 |
Kè Liên Bộ |
Hữu Thương |
III |
K12+993-K13+320 |
0,327 |
|||
9 |
Kè Đò Mom |
Hữu Thương |
III |
K13+960-K14+640 |
0,68 |
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||
I. Đê hữu Thương (đê cấp III) |
||||||||
1 |
Cống Nghè Giải |
K1+650 |
Hợp Đức |
1 |
D60 |
Tưới |
||
2 |
Cống Nghể |
K2+000 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tiêu |
||
3 |
Cống Bờ Chùa |
K2+860 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
4 |
Cống Lò Nồi |
K3+200 |
Hợp Đức |
1 |
D41 |
Tưới |
||
5 |
Cống Mọc |
K3+900 |
Hợp Đức |
1 |
(1,4 x 2,2)m |
Tiêu |
||
6 |
Cống Bục |
K4+100 |
Hợp Đức |
1 |
D60 |
Tiêu |
||
7 |
Cống Khiếu |
K4+500 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tiêu |
||
8 |
Cống Hoà An |
K4+550 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
9 |
Cống Lục Liễu |
K5+100 |
Hợp Đức |
1 |
D100 |
Tiêu |
||
10 |
Cống Bãi Bưởi |
K6+250 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
11 |
Cống Tiến Sơn |
K6+950 |
Hợp Đức |
1 |
D60 |
Tiêu |
||
12 |
Cống Tiến Sơn I |
K7+050 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
13 |
Cống Tiến Sơn II |
K7+200 |
Hợp Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
||
14 |
Cống Tiến Sơn III |
K7+250 |
Hợp Đức |
1 |
D60 |
Tưới |
||
15 |
Cống thôn Bến |
K8+950 |
Liên Chung |
1 |
D40 |
Tưới |
||
16 |
Cống Chuông |
K9+600 |
Liên Chung |
1 |
(2,5x2,5)m |
Tiêu |
||
17 |
Cống Lãn Chanh I |
K10+550 |
Liên Chung |
1 |
D40 |
Tưới |
||
18 |
Cống Lãn Chanh II |
K11+960 |
Liên Chung |
1 |
(0,3 x 0,45)m |
Tưới |
||
19 |
Cống Chỗ |
K12+950 |
Liên Chung |
1 |
D40 |
Tiêu |
||
20 |
Cống trạm bơm Bến Chủ |
K13+950 |
Liên Chung |
1 |
D40 |
Tưới |
||
21 |
Cống Xẻ |
K16+400 |
Liên Chung |
1 |
(0,6 x 1,1)m |
Tiêu |
||
22 |
Cống Ninh |
K16+850 |
Việt Lập |
1 |
(1,5 x 2,2)m |
Tiêu |
||
23 |
Cống Kim Tràng |
K21+760 |
Việt Lập |
1 |
D150 |
Tiêu |
||
24 |
Cống Trạng |
K30+100 |
Quế Nham |
1 |
(2,5x2,5)m |
Tiêu |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
I. Đê cấp III |
||||||||
1 |
Điếm cống Mọc |
Hữu Thương |
III |
K3+800 |
||||
2 |
Điếm Lục Liễu |
Hữu Thương |
III |
K5+100 |
||||
3 |
Điếm Bãi Bưởi |
Hữu Thương |
III |
K6+300 |
||||
4 |
Điếm Làng Bến |
Hữu Thương |
III |
K8+500 |
||||
5 |
Điếm Lãn Chanh |
Hữu Thương |
III |
K11+150 |
||||
6 |
Điếm cống Chỗ |
Hữu Thương |
III |
K12+950 |
||||
7 |
Điếm Đò Mom |
Hữu Thương |
III |
K14+700 |
||||
8 |
Điếm Liên Bộ |
Hữu Thương |
III |
K15+800 |
||||
9 |
Điếm Cống Ninh |
Hữu Thương |
III |
K16+900 |
||||
10 |
Điếm Việt Lập I |
Hữu Thương |
III |
K18+500 |
||||
11 |
Điếm Việt Lập II |
Hữu Thương |
III |
K19+500 |
||||
12 |
Điếm Bến Thôn |
Hữu Thương |
III |
K29+500 |
||||
Đ. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ HIỆP HÒA |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp III |
||||||||
1 |
Tả Cầu |
Sông Cầu |
K0+000-K39+600 |
III |
||||
2 |
Tả Cầu |
Sông Cầu |
K15+450-K15+665 |
III |
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp III |
||||||||
1 |
Kè Hương Thịnh |
Tả Cầu |
III |
K5+579-K5+800 |
0,221 |
|||
2 |
Kè Phú Cốc |
Tả Cầu |
III |
K7+400-K7+700 |
0,30 |
|||
3 |
Kè Đại Mão |
Tả Cầu |
III |
K8+900-K10+200 |
1,30 |
|||
4 |
Kè Vát |
Tả Cầu |
III |
K12+300-K13+169 |
0,869 |
|||
5 |
Kè Ninh Tào |
Tả Cầu |
III |
K13+750-K13+790 |
0,040 |
|||
6 |
Kè Đồng Đạo |
Tả Cầu |
III |
K15+670-K15+710 |
0,040 |
|||
7 |
Kè Bầu |
Tả Cầu |
III |
K20+400-K20+800 |
0,40 |
|||
8 |
Kè Ngọ Khổng |
Tả Cầu |
III |
K35+100-K36+000 |
0,90 |
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
|
|
|
|
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|
||
I. Đê tả Cầu (đê cấp III) |
||||||||
1 |
Cống Hoà Sơn |
K2+800 |
Hoà sơn |
1 |
D 60 |
Tưới |
||
2 |
Cống Đại Mão |
K8+500 |
Đại Thành |
1 |
(0,6x0,6)m |
Tưới |
||
3 |
Cống Đa Hội I |
K10+200 |
Hợp Thịnh |
1 |
D 60 |
Tưới |
||
4 |
Cống Đa Hội II |
K10+600 |
Hợp Thịnh |
1 |
D 60 |
Tưới |
||
5 |
Cống Hương Ninh |
K12+200 |
Hợp Thịnh |
1 |
D 60 |
Tưới |
||
6 |
Cống Ninh Tào |
K13+500 |
Hợp Thịnh |
1 |
(0,5x0,6)m |
Tưới |
||
7 |
Cống Đại La I |
K15+500 |
Mai Trung |
2 |
(2,0x3,5) m |
Tiêu |
||
8 |
Cống Đại La II |
K16+160 |
Mai Trung |
2 |
(2,0x3,5) m |
Tiêu |
||
9 |
Cống Xuân Biều |
K19+100 |
Xuân Cẩm |
1 |
(2,0x2,5) m |
Tiêu |
||
10 |
Cống Đồng Công |
K24+300 |
Hương Lâm |
1 |
D60 |
Tưới |
||
11 |
Cống Vọng Giang |
K29+200 |
Mai Đình |
1 |
D60 |
Tưới |
||
12 |
Cống Mai Hạ |
K32+200 |
Mai Đình |
1 |
(0,6x0,9)m |
Tưới |
||
13 |
Cống Xuân Thành |
K35+500 |
Châu Minh |
1 |
(2,4x3,0)m |
Tiêu |
||
14 |
Cống Ngọ Khổng |
K36+250 |
Châu Minh |
2 |
(2x2,5)m |
Tiêu |
||
15 |
Cống Yên Ninh |
K38+600 |
Đông Lỗ |
5 |
(2,2x2,2)m(2 tầng) |
Tiêu |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
I. Đê cấp III |
||||||||
1 |
Quyết Tiến |
Tả Cầu |
III |
K3+700 |
||||
2 |
Phú Cốc |
Tả Cầu |
III |
K7+500 |
||||
3 |
Đại Mão |
Tả Cầu |
III |
K9+000 |
||||
4 |
Đa Hội |
Tả Cầu |
III |
K10+100 |
||||
5 |
Hương Ninh |
Tả Cầu |
III |
K12+700 |
||||
6 |
Ninh Tào |
Tả Cầu |
III |
K13+700 |
||||
7 |
Đồng Đạo |
Tả Cầu |
III |
K15+100 |
||||
8 |
Đại La |
Tả Cầu |
III |
K16+200 |
||||
9 |
Xuân Biều |
Tả Cầu |
III |
K19+100 |
||||
10 |
Cẩm Xuyên |
Tả Cầu |
III |
K20+800 |
||||
11 |
Cẩm Hoàng |
Tả Cầu |
III |
K22+800 |
||||
12 |
Tiên Sơn |
Tả Cầu |
III |
K24+700 |
||||
13 |
Vọng Giang |
Tả Cầu |
III |
K29+000 |
||||
14 |
Mai Hạ I |
Tả Cầu |
III |
K30+000 |
||||
15 |
Mai Hạ II |
Tả Cầu |
III |
K32+200 |
||||
16 |
Xuân Thành I |
Tả Cầu |
III |
K33+500 |
||||
17 |
Xuân Thành II |
Tả Cầu |
III |
K35+450 |
||||
18 |
Ngọ Khổng |
Tả Cầu |
III |
K36+250 |
||||
19 |
Yên Ninh |
Tả Cầu |
III |
K38+500 |
||||
E. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ VIỆT YÊN |
||||||||
ĐÊ |
||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||
I. Đê cấp III |
||||||||
1 |
Tả Cầu |
Sông Cầu |
K39+600-K60+458 |
III |
||||
KÈ |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||
I. Kè bảo vệ đê cấp III |
||||||||
1 |
Kè Phù Tài |
Tả Cầu |
III |
K39+910 - K40+135 |
0,225 |
|||
2 |
Kè Hữu Nghi |
Tả Cầu |
III |
K49+330 - K49+715 |
0,385 |
|||
3 |
Kè Quang Biểu |
Tả Cầu |
III |
K56+500 - K56+800 |
0,30 |
|||
4 |
Kè Trung Đồng |
Tả Cầu |
III |
K58+800 - K59+670 |
0,87 |
|||
CỐNG |
||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||
I. Đê tả Cầu (đê cấp III) |
||||||||
1 |
Cống De |
K42+250 |
Tiên Sơn |
1 |
(1,5x2,5) m |
Tiêu |
||
2 |
Cống Đồng Vôi |
K43+600 |
Tiên Sơn |
1 |
D60 |
Tiêu |
||
3 |
Cống trạm bơm Kim Sơn |
K48+260 |
Tiên Sơn |
1 |
D40 |
Tiêu |
||
4 |
Cống Nội Ninh |
K50+750 |
Ninh Sơn |
2 |
(1,45x 2,0) m |
Tiêu |
||
5 |
Cống tưới Giá Sơn |
K51+200 |
Ninh Sơn |
1 |
D40 |
Tưới |
||
6 |
Cống Chu Xá |
K52+090 |
Quang Châu |
1 |
(0,6x 0,6) m |
Tưới |
||
ĐIẾM |
||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||
I. Điếm canh đê cấp III |
||||||||
1 |
Lương Tài |
Tả Cầu |
III |
K41+100 |
||||
2 |
De |
Tả Cầu |
III |
K42+100 |
||||
3 |
Kim Sơn |
Tả Cầu |
III |
K47+400 |
||||
4 |
Hữu Nghi |
Tả Cầu |
III |
K49+500 |
||||
5 |
Nội Ninh |
Tả Cầu |
III |
K50+850 |
||||
6 |
Chu Xá |
Tả Cầu |
III |
K52+000 |
||||
7 |
Điếm Văn hóa |
Tả Cầu |
III |
K54+000 |
||||
8 |
Đông Tiến |
Tả Cầu |
III |
K55+250 |
||||
9 |
Quang Biểu I |
Tả Cầu |
III |
K56+150 |
||||
10 |
Quang Biểu II |
Tả Cầu |
III |
K58+300 |
||||
11 |
Trung Đồng |
Tả Cầu |
III |
K59+500 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠNG GIANG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
||||||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||||||
I. Đê cấp IV, V |
||||||||||||
1 |
Cổ Mân |
Ngòi Mân |
K0+000 - K12+400 |
IV |
||||||||
2 |
Bối Quang Thịnh (Củm, Lẩm) |
Sông Thương |
0,690 |
V |
||||||||
3 |
Bối Nghĩa Hòa |
Sông Thương |
0,400 |
V |
||||||||
4 |
Bối Nghĩa Hưng |
Sông Thương |
5,000 |
V |
||||||||
5 |
Bối Bến Cát (Đào Mỹ) |
Sông Thương |
4,500 |
V |
||||||||
6 |
Bối Tiên Lục |
Sông Thương |
1,062 |
V |
||||||||
7 |
Bối Mỹ Hà |
Sông Thương |
5,000 |
V |
||||||||
8 |
Bối Bến Gốm, Trạm Xá, Đò Đồng |
Sông Thương |
3,900 |
V |
||||||||
9 |
Bối Đức Thọ |
Sông Thương |
1,800 |
V |
||||||||
KÈ |
||||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||||||
I. Kè bảo vệ đê cấp V |
||||||||||||
1 |
Kè đê Bối Đồng Nghè I |
Tả Thương Dương Đức |
V |
|
0,2 |
|||||||
2 |
Kè đê Bối Đồng Nghè II |
Tả Thương Dương Đức |
V |
|
0,168 |
|||||||
3 |
Kè đê Bối Đồng Nghè III |
Tả Thương Dương Đức |
V |
|
0,155 |
|||||||
4 |
Kè đê Bối Mỹ Hà thôn Sẫu |
Bối Mỹ Hà |
V |
|
0,163 |
|||||||
5 |
Kè đê Bối Mỹ Hà thôn Dinh |
Bối Mỹ Hà |
V |
|
0,322 |
|||||||
CỐNG |
||||||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||||||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||||||
I. Cống qua đê Cổ Mân (đê cấp IV) |
||||||||||||
1 |
Cống Làng Triển |
K1+350 |
Xã Mỹ Thái |
|
|
Tưới |
||||||
2 |
Cống Cầu Dậm |
K2+480 |
Xã Mỹ Thái |
|
|
Tiêu |
||||||
3 |
Cống Làng Cả |
K3+550 |
Xã Mỹ Thái |
|
|
Tưới, tiêu |
||||||
4 |
Cống Rừng Cựu |
K3+900 |
Xã Mỹ Thái |
|
|
Tưới, tiêu |
||||||
5 |
Cống Quảng Phú |
K4+750 |
Xã Phi Mô |
|
|
Tưới, tiêu |
||||||
6 |
Cống Máng Tư |
K4+900 |
Xã Phi Mô |
|
|
Tưới, tiêu |
||||||
7 |
Cống Phú Độ |
K5+300 |
Xã Phi Mô |
|
|
Tưới, tiêu |
||||||
8 |
Cống Núi Mốc |
K5+700 |
Xã Phi Mô |
|
|
Tiêu |
||||||
9 |
Cống Rừng Vinh |
K5+830 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
10 |
Cống Rừng Hoàng |
K6+000 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
11 |
Cống Cánh Gà |
K6+450 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
12 |
Cống Ba Toa I |
K6+360 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
13 |
Cống Ba Toa II |
K6+550 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
14 |
Cống Cô Hồng |
K6+850 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
15 |
Cống Tân Xuyên |
K7+250 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tiêu |
||||||
16 |
Cống Làng Ba |
K7+650 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tiêu |
||||||
17 |
Cống Cầu Còi I |
K7+750 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tiêu |
||||||
18 |
Cống Cầu Còi II |
K8+300 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tiêu |
||||||
19 |
Cống Dĩnh Tân |
K8+400 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
20 |
Cống Trại Đình |
K9+150 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
21 |
Cống Bảng Tin |
K9+250 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
22 |
Cống Xộp |
K9+350 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
23 |
Cống Dĩnh Lục |
K9+500 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
24 |
Cống Dĩnh Lục I |
K9+660 |
Xã Tân Dĩnh |
|
|
Tưới |
||||||
25 |
Cống Sâu Róm |
K10+570 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tiêu |
||||||
26 |
Cống Chùa I |
K10+600 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tiêu |
||||||
27 |
Cống Chùa II |
K10+630 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tưới |
||||||
28 |
Cống Chùa III |
K10+640 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tưới |
||||||
29 |
Cống Cộc |
K11+500 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tưới |
||||||
30 |
Cống An Thái |
K12+000 |
Xã Thái Đào |
|
|
Tưới |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
|||||||||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
|||||||||||
I. Đê cấp V |
|||||||||||||||
1 |
Tả Lái Nghiên |
Lái Nghiên |
K9+800-K13+200 |
V |
|||||||||||
2 |
Hữu Lái Nghiên |
Lái Nghiên |
K0+000-K1+600 |
V |
|||||||||||
3 |
Bối Tân Tiến |
Sông Thương |
K0+000-K4+900 |
V |
|||||||||||
KÈ |
|||||||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
||||||||||
I. Kè bảo vệ đê cấp V |
|||||||||||||||
1 |
Kè Mỹ Độ |
Hữu Lái Nghiên |
V |
|
0,3 |
||||||||||
2 |
Kè Cầu Tre |
Hữu Lái Nghiên |
V |
|
0,2 |
||||||||||
CỐNG |
|||||||||||||||
I. Cống qua đê cấp II |
|||||||||||||||
1 |
Cống qua đê xả trạm bơm Chi Ly |
Tả Thương |
K9+400 |
Bắc Giang |
2 |
D100 |
Tiêu |
||||||||
2 |
Cống qua đê xả trạm bơm Nhà Dầu |
Tả Thương |
K10+100 |
Bắc Giang |
1 |
D100 |
Tiêu |
||||||||
3 |
Cống qua đê xả trạm bơm Đồng Cửa |
Tả Thương |
K11+450 |
Bắc Giang |
1 |
D100 |
Tiêu |
||||||||
4 |
Cống qua đê xả trạm bơm Châu Xuyên II |
Tả Thương |
K11+950 |
Bắc Giang |
2 |
(2,5x3,0) m |
Tiêu |
||||||||
5 |
Cống qua đê xả trạm bơm Châu Xuyên I |
Tả Thương |
K12+350 |
Bắc Giang |
1 |
(1,0x1,4) m |
Tiêu |
||||||||
6 |
Cống qua đê xả trạm bơm Văn Sơn |
Tả Thương |
K15+930 |
Bắc Giang |
4 |
(2,65x3) m |
Tiêu |
||||||||
II. Cống qua đê cấp III |
|||||||||||||||
7 |
Cống qua đê xả trạm bơm cống qua đê Sông |
Hữu Thương |
K35+990 |
Bắc Giang |
2 |
(1,95x 2,2) m |
Tiêu |
||||||||
III. Cống qua đê cấp V |
|||||||||||||||
1 |
Cống trạm bơm Bãi Rác |
Tả Lái nghiên |
K10+200 |
Đa Mai |
1 |
(0,8 x 0,6) |
Tiêu |
||||||||
2 |
Cống trạm bơm Thanh Mai |
Tả Lái Nghiên |
K11+150 |
Đa Mai |
1 |
D60 |
Tưới |
||||||||
3 |
Cống Cả |
Bối Tân Tiến |
K40+050 |
Tân Tiến |
1 |
(1,2 x 1,2)m |
Tiêu |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN DŨNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
||||||||||||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||||||||||||
I. Đê cấp IV, V |
||||||||||||||||||
1 |
Hữu Thương Ba Tổng |
Sông Thương |
K0+00-K14+100 |
IV |
||||||||||||||
2 |
Tả Cầu Ba Tổng |
Sông Cầu |
K0+000-K21+350 |
IV |
||||||||||||||
3 |
Cổ Mân |
Ngòi Mân |
K12+400-K20+750 |
IV |
||||||||||||||
4 |
Bối Thắng Cương |
Sông Cầu |
K0+000-K6+300 |
V |
||||||||||||||
5 |
Bối Đồng Phúc - Đồng Việt |
Sông Cầu, sông Thương |
K0+000-K9+900 |
V |
||||||||||||||
6 |
Bối Lãng Sơn |
Sông Thương |
K0+000-K7+000 |
V |
||||||||||||||
7 |
Bối Trí Yên |
Đê chạy qua sông Lục Nam dài 5,7 km, qua sông Thương dài 3,5 km |
K0+000-K9+200 |
V |
||||||||||||||
8 |
Bối Tân Liễu |
Sông Thương |
K0+000-K6+300 |
V |
||||||||||||||
9 |
Bối Cổ Mân |
|
K0+000-K2+350 |
V |
||||||||||||||
KÈ |
||||||||||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Lý trình |
Chiều dài (km) |
|||||||||||||
I. Kè bảo vệ đê cấp IV |
||||||||||||||||||
1 |
Kè Thắng Cương |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K9+800-K11+300 |
1,5 |
|||||||||||||
2 |
Kè Khánh Am |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K12+000-K14+731 |
2,731 |
|||||||||||||
3 |
Kè Tư Mại |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K14+900- K15+299 |
0,399 |
|||||||||||||
4 |
Kè Làng Buồng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K0+300-K0+700 |
0,4 |
|||||||||||||
5 |
Kè Cổ Dũng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K2+343- K3+900 |
1,557 |
|||||||||||||
6 |
Kè Tiến Dũng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K3+900- K5+900 |
2,0 |
|||||||||||||
7 |
Kè Đức Giang |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K5+900-K14+100 |
8,20 |
|||||||||||||
CỐNG |
||||||||||||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||||||||||||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||||||||||||
I. Cống qua đê cấp IV |
||||||||||||||||||
1 |
Cống kè Tràn Yên Lư |
K0+070 |
Tả Cầu Ba Tổng |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
2 |
Cống tưới trạm bơm Bùi Kép |
K0+860 |
Tả Cầu Ba Tổng |
|
|
Tưới |
||||||||||||
3 |
Cống tưới Quang Trung |
K9+900 |
Tả Cầu Ba Tổng |
|
|
Tưới |
||||||||||||
4 |
Cống Cầu Chặng |
K13+100 |
Tả Cầu Ba Tổng |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
5 |
Cống xả trạm bơm Tiên La |
K9+980 |
Hữu Thương Ba Tổng |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
6 |
Cống Tiên La |
K10+000 |
Hữu Thương Ba Tổng |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
7 |
Cống Khê Cầu |
K12+400 |
Hữu Thương Ba Tổng |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
8 |
Cống Tân lập I |
K13+680 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
9 |
Công Tân Lập II |
K14+150 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
10 |
Cống tưới Lão Hộ |
K15+135 |
Cổ Mân |
|
|
Tưới |
||||||||||||
11 |
Cống Tân Ngọc |
K17+130 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
12 |
Cống trạm bơm Tân Ngọc |
K17+337 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
13 |
Cống Quỳnh Sơn |
K18+354 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
14 |
Cống Đìa |
K20+100 |
Cổ Mân |
|
|
Tiêu |
||||||||||||
ĐIẾM |
||||||||||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||||||||||||
I. Điếm canh đê cấp IV |
||||||||||||||||||
1 |
Điếm Yên Lư |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K4+000 |
||||||||||||||
2 |
Điếm Đa Thịnh |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K5+100 |
||||||||||||||
3 |
Điếm Đông Hương |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K9+000 |
||||||||||||||
4 |
Điếm Thắng Cương |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K12+000 |
||||||||||||||
5 |
Điếm Tư Mại |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K14+100 |
||||||||||||||
6 |
Điếm Phú Mại |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
K17+000 |
||||||||||||||
7 |
Điếm Cổ Dũng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K3+000 |
||||||||||||||
8 |
Điếm Đông Thắng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K6+700 |
||||||||||||||
9 |
Điếm Tiên La |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K10+300 |
||||||||||||||
10 |
Điếm Cầu Hồ |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
K11+500 |
||||||||||||||
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
||||||||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Địa điểm (huyện, thành phố) |
Vị trí (Km-Km) |
|||||||||||||
I. Công trình phụ trợ (đê cấp IV) |
||||||||||||||||||
1 |
Trụ sở phòng chống lụt bão Yên Dũng |
Hữu Thương Ba Tổng |
IV |
Xã Tiến Dũng |
K5+599 |
|||||||||||||
2 |
Trụ sở phòng chống lụt bão Yên Dũng |
Tả Cầu Ba Tổng |
IV |
Xã Tư Mại |
K15+599 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
||||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
||||||
I. Đê cấp V |
||||||||||
1 |
Bối Ngọc Lý |
Sông Thương |
K0+000 - K3+000 |
V |
||||||
2 |
Bối Tiền Đình |
Sông Thương |
K0+000 - K0+900 |
V |
||||||
3 |
Bối Phú Khê |
Sông Thương |
K0+000 - K4+400 |
V |
||||||
4 |
Bối Hàng Cơm |
Sông Thương |
K0+000 - K0+900 |
V |
||||||
5 |
Bối Bờ Thầy |
Sông Thương |
K0+000 - K0+300 |
V |
||||||
CỐNG |
||||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|||||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
|||||||||
I. Đê cấp V |
||||||||||
1 |
Cống Đốc Tiến |
K0+300 |
Xã Ngọc Lý |
1 |
(1,4x1,9)m |
Tiêu |
||||
2 |
Cống Trại Giam |
K2+020 |
Xã Ngọc Lý |
1 |
|
Tiêu |
||||
3 |
Cống Cầu Đồng |
K2+250 |
Xã Ngọc Lý |
1 |
D100 |
Tiêu |
||||
4 |
Cống Tiền Đình I |
K0+500 |
Xã Quế Nham |
1 |
(0,5x0,5)m |
Tưới |
||||
5 |
Cống Tiền Đình II |
K0+800 |
Xã Quế Nham |
1 |
(0,5x0,8)m |
Tưới |
||||
6 |
Cống Tiền Đình III |
K0+850 |
Xã Quế Nham |
1 |
Vòm (0,5x1,0)m |
Tiêu |
||||
7 |
Cống Làng Đông I |
K0+120 |
Xã Quế Nham |
1 |
(0,45x0,5)m |
Tưới |
||||
8 |
Cống Làng Đông II |
K0+240 |
Xã Quế Nham |
1 |
D60 |
Tiêu |
||||
9 |
Cống Làng Đông III |
K0+300 |
Xã Quế Nham |
1 |
D40 |
Tưới |
||||
10 |
Cống Làng Đông IV |
K0+700 |
Xã Quế Nham |
1 |
D40 |
Tưới |
||||
11 |
Cống Am Phụng |
K1+800 |
Xã Quế Nham |
1 |
D30 |
Tưới |
||||
12 |
Cống Tây |
K4+250 |
Xã Quế Nham |
1 |
(1,4x2,3)m |
Tiêu |
||||
ĐIẾM |
||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
||||||
I. Đê cấp V |
||||||||||
1 |
Điếm Cửa Xa |
Bối Phú Khê |
V |
K1+900 |
||||||
2 |
Điếm Phú Khê |
Bối Phú Khê |
V |
K3+000 |
||||||
3 |
Điếm Đốc Tiến |
Bối Ngọc Lý |
V |
K0+340 |
||||||
4 |
Điếm Cầu Đồng |
Bối Ngọc Lý |
V |
K2+270 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HIỆP HÒA QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
|||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
|||||
I. Đê V |
|||||||||
1 |
Đê Lữ - Yên Ninh |
Sông Cầu |
|
V |
|||||
1.1 |
Bờ Tả |
Sông Cầu |
K0+000-K2+000 |
|
|||||
1.2 |
Bờ Hữu |
Sông Cầu |
K0+000-K2+400 |
|
|||||
2 |
Đê bao Hoàng Vân |
Sông Cầu |
K0+000-K5+430 |
V |
|||||
3 |
Đê bối Đa Hội |
Sông Cầu |
K0+000-K2+400 |
V |
|||||
4 |
Bối Hương Ninh |
Sông Cầu |
K0+000-K1+500 |
V |
|||||
5 |
Bối Đồng Đạo |
Sông Cầu |
K0+000-K2+600 |
V |
|||||
6 |
Đê bao Xuân Giang |
Sông Cầu |
K0+000-K1+000 |
V |
|||||
7 |
Đê bao Vụ Nông - Đầm Để |
Sông Cầu |
|
V |
|||||
7.1 |
Tuyến Vụ Nông |
Sông Cầu |
K0+000-K4+000 |
|
|||||
7.2 |
Tuyến Ấp Cò |
Sông Cầu |
K0+000-K2+000 |
|
|||||
8 |
Đê bao Ngà Ếch |
Sông Cầu |
K0+000-K1+500 |
V |
|||||
CỐNG |
|||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
||||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
||||||||
I. Cống qua đê cấp V |
|||||||||
1 |
Cống Đầm Để |
K38+000 |
Đông Lỗ |
|
|
Tiêu |
|||
2 |
Cống Lữ |
K38+600 |
Đông Lỗ |
|
|
Tiêu |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VIỆT YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
|||||||||||
TT |
Tuyến đê |
Tuyến sông |
Lý trình |
Cấp đê |
|||||||
I. Đê cấp V |
|||||||||||
1 |
Bối Vân Hà - Tiên Sơn |
Sông Cầu |
K0+000-K9+000 |
V |
|||||||
2 |
Bối Đốc Tiến |
Sông Thương |
K0+000-K2+600 |
V |
|||||||
3 |
Đê tả Lái Nghiên |
Sông Thương |
K0+000-K9+800 |
V |
|||||||
4 |
Đê hữu Lái Nghiên |
Sông Thương |
K0+000-K12+500 |
V |
|||||||
CỐNG |
|||||||||||
TT |
Tuyến cống qua đê |
Vị trí (Km-Km) |
Địa danh (phường, xã) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
||||||
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa) bxh |
||||||||||
I. Cống qua đê dưới đê cấp V |
|||||||||||
1 |
Cống tưới Mỏ Thổ |
K0+500 |
Minh Đức |
1 |
D80 |
Tưới |
|||||
2 |
Cống tiêu Cộc |
K1+550 |
Minh Đức |
1 |
(1x0,8)m |
Tiêu |
|||||
3 |
Cống tưới trạm bơm Ngân Đài |
K1+600 |
Minh Đức |
1 |
D40 |
Tưới |
|||||
4 |
Cống tiêu Xăng |
K2+500 |
Minh Đức |
1 |
(1x0,8)m |
Tiêu |
|||||
5 |
Cống Tưới Ngân Đài |
K3+100 |
Minh Đức |
1 |
D60 |
Tưới |
|||||
6 |
Cống Tiêu Đồm |
K4+800 |
Minh Đức |
1 |
(1,5x2,8)m |
Tiêu |
|||||
7 |
Cống tưới Me |
K5+200 |
Nghĩa Trung |
1 |
(0,6x0,6)m |
Tưới |
|||||
8 |
Cống tiêu Me |
K5+600 |
Nghĩa Trung |
1 |
D60 |
Tiêu |
|||||
9 |
Cống Tiêu Đất |
K8+050 |
Nghĩa Trung |
1 |
(0,8x1,2)m |
Tiêu |
|||||
10 |
Cống tưới Nghinh Xuân |
K8+200 |
Nghĩa Trung |
1 |
D60 |
Tưới |
|||||
11 |
Cống Tiêu Gạo |
K9+600 |
Nghĩa Trung |
1 |
(1,6x1,9)m |
Tiêu |
|||||
12 |
Cống tiêu Vân Yên |
K0+300 |
Việt Tiến |
1 |
(1,5x1,6)m |
Tiêu |
|||||
13 |
Cống tưới Ấp Hạnh |
K1+000 |
Việt Tiến |
1 |
D60 |
Tưới |
|||||
14 |
Cống tiêu Ấp Hạnh |
K1+950 |
Việt Tiến |
1 |
D60 |
Tiêu |
|||||
15 |
Cống tiêu Làng Đầu |
K2+800 |
Tự Lạn |
1 |
(2x2,8)m |
Tiêu |
|||||
16 |
Cống tiêu Dũa |
K4+245 |
Tự Lạn |
1 |
(0,8x1)m |
Tiêu |
|||||
17 |
Cống tiêu Nguộn |
K5+550 |
Tự Lạn |
1 |
(1,8x1)m |
Tiêu |
|||||
18 |
Cống tiêu Nấng |
K6+525 |
Tự Lạn |
1 |
(1x1,25)m |
Tiêu |
|||||
19 |
Cống Đìa vàng |
K7+800 |
Tự Lạn |
1 |
(2x2,5)m |
Tiêu |
|||||
20 |
Cống Đìa Gia |
K9+600 |
Bích Động |
1 |
(1,2x1,4)m |
Tiêu |
|||||
21 |
Cống tưới Làng Đông |
K10+000 |
Bích Động |
1 |
D60 |
Tưới |
|||||
22 |
Cống tiêu Lái Nghiên |
K10+970 |
Bích Động |
1 |
(1,5x2,4)m |
Tiêu |
|||||
23 |
Cống Rộc Trại |
K1+500` |
Nghĩa Trung |
1 |
D40 |
Tiêu |
|||||
24 |
Cống rộc Giếng |
K2+000 |
Nghĩa Trung |
1 |
D60 |
Tiêu |
|||||
25 |
Cống Bờ Rẹt |
K2+650 |
Nghĩa Trung |
1 |
(1,4x1,8)m |
Tiêu |
|||||
ĐIẾM |
|||||||||||
TT |
Tuyến công trình |
Tuyến đê |
Cấp đê |
Vị trí (Km-Km) |
|||||||
I. Điếm canh đê cấp V |
|||||||||||
1 |
Điếm Làng Đầu |
Hữu Lái Nghiên |
V |
K2+899 |
|||||||
2 |
Điếm Lái Nghiên |
Hữu Lái Nghiên |
V |
K10+969 |
|||||||
3 |
Điếm Cầu Sim |
Tả Lái Nghiên |
V |
K3+99 |
|||||||
4 |
Điếm Me |
Tả Lái Nghiên |
V |
K6+149 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THẾ QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
||||||
TT |
Danh mục |
Tuyến sông, đê |
Lý trình |
Cấp đê |
Địa danh |
Nhiệm vụ |
I. Đê cấp V |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đê bối Cà Ngo |
Sông Thương |
K0+000-K0+200 |
V |
|
|
2 |
Đê bao hữu Thương |
Sông Thương |
K0+000-K7+750 |
V |
|
|
3 |
Đê tả Sỏi |
Sông Sỏi |
K0+000-K2+950 |
V |
|
|
4 |
Đê hữu Sỏi |
Sông Sỏi |
K0+000-K3+400 |
V |
|
|
KÈ |
||||||
I. Kè bảo vệ đê cấp V |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kè tràn |
Hữu Thương |
K3+000-K3+100 |
V |
Tổ dân phố Tân Xuân |
|
CỐNG |
||||||
I. Cống qua đê cấp V |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống bến Phà |
Hữu Thương |
K1 + 800 |
V |
Tổ dân phố Vòng Huyện |
Tiêu |
2 |
Cống Nhội |
Hữu Thương |
K0 + 600 |
V |
Tổ dân phố Dinh Tiến |
Tiêu |
3 |
Cống Phác |
Hữu Thương |
K1 + 300 |
V |
Tổ dân phố Dinh Tiến |
Tiêu |
4 |
Cống Giang |
Hữu Thương |
K2 + 200 |
V |
Tổ dân phố Tân Tiến |
Tiêu |
5 |
Cống Táo |
Hữu Thương |
K3 + 200 |
V |
Tổ dân phố Liên Tân |
Tiêu |
6 |
Cống Cả |
Hữu Thương |
K4 + 200 |
V |
Tổ dân phố Tân Xuân |
Tiêu |
7 |
Cống Ngà |
Hữu Thương |
K4 + 700 |
V |
Tổ dân phố Tân Xuân |
Tiêu |
8 |
Cống Bãi Mây |
Hữu Thương |
K5 + 900 |
V |
Tổ dân phố Xuân Lan |
Tiêu |
9 |
Cống Bến Ngò |
Tả Sỏi |
K6 + 600 |
V |
Tổ dân phố Sỏi |
Tiêu |
10 |
Cống Nhội |
Tả Sỏi |
K6 + 800 |
V |
Tổ dân phố Liên Tân |
Tiêu |
11 |
Cống Nảo |
Tả Sỏi |
K7 + 300 |
V |
Tổ dân phố Vòng Huyện |
Tiêu |
12 |
Cống Đìa (ông Phàn) |
Hữu Sỏi |
K0+300 |
V |
Thôn Cầu |
Tiêu |
13 |
Cống Đầm Ủm |
Hữu Sỏi |
K1+000 |
V |
Thôn Yên Cư |
Tiêu |
14 |
Cống Đấu Đong |
Hữu Sỏi |
K1+400 |
V |
Thôn Yên Cư |
Tiêu |
15 |
Cống Cửa Lải |
Hữu Sỏi |
K2+000 |
V |
Thôn Yên Cư |
Tiêu |
16 |
Cống Địa phận |
Hữu Sỏi |
K2+500 |
V |
Thôn Yên Cư |
Tiêu |
17 |
Cống Đồng Dông |
Hữu Sỏi |
K3+000 |
V |
Thôn Chè |
Tiêu |
18 |
Cầu Ván |
Hữu Sỏi |
K0+500 |
V |
Thôn Bo Chợ |
Tiêu |
19 |
Cống Giàng |
Đông Kênh đi cầu sắt |
K2+000 |
V |
Thôn Đông Kênh |
Tiêu |
20 |
Bãi Khanh |
Cà Ngo |
K0+200 |
V |
Thôn Cà Ngo |
Tiêu |
CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỤC NAM QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ |
|||||||
TT |
Danh mục |
Tuyến sông, đê |
Lý trình |
Cấp đê |
Địa danh |
Nhiệm vụ |
|
I. Đê cấp IV |
|||||||
1 |
Đê mới Lục Nam |
Sông Lục Nam |
K0+000-K2+500 |
IV |
Tam Dị |
|
|
2 |
Hữu Lục Nam |
Sông Lục Nam |
K0+000-K15+450 |
IV |
|
|
|
3 |
Hữu Lục Nam kéo dài |
Sông Lục Nam |
K0+000-K5+000 |
IV |
|
|
|
II. Đê cấp V |
|||||||
1 |
Cổ Chày |
Sông Lục Nam |
K0+000-K2+300 |
V |
|
|
|
2 |
Bối Phượng Sơn |
Sông Lục Nam |
K0+000-K1+900 |
V |
|
|
|
3 |
Vũ Xá - Đan Hội |
Sông Lục Nam |
K0+000-K7+350 |
V |
|
|
|
4 |
Chợ Xa |
Sông Lục Nam |
K0+000-K2+250 |
V |
|
|
|
5 |
Bãi Sim |
Sông Lục Nam |
K0+000-K0+300 |
V |
|
|
|
6 |
Bối Cương Sơn |
Sông Lục Nam |
K0+000-K7+000 |
V |
|
|
|
7 |
Bối Nghĩa Phương |
Sông Lục Nam |
K0+000-K0+100 |
V |
|
|
|
8 |
Bối Huyền Sơn |
Sông Lục Nam |
K0+000-K3+000 |
V |
|
|
|
9 |
Bối thị trấn Đồi Ngô |
Sông Lục Nam |
K0+000-K1+000 |
V |
|
|
|
KÈ |
|||||||
I. Kè bảo vệ đê cấp IV |
|
|
|
|
|
||
1 |
Kè Bắc Lũng I |
Hữu Lục Nam |
K6+400- K9+900 |
IV |
|
|
|
2 |
Kè Bắc Lũng II |
Hữu Lục Nam |
K9+900- K10+500 |
IV |
|
|
|
3 |
Kè Yên Sơn |
Hữu Lục Nam |
K10+500- K15+450 |
IV |
|
|
|
CỐNG |
|||||||
I. Cống qua đê cấp IV |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cống Trôi |
Hữu Lục Nam |
K0+700 |
IV |
|
Tiêu |
|
2 |
Cống Âu Đờ |
Hữu Lục Nam |
K1+200 |
IV |
|
Tiêu |
|
3 |
Cống Cầu Sấu |
Hữu Lục Nam |
|
IV |
|
Tiêu |
|
4 |
Cống Khuyên |
Hữu Lục Nam |
K1+300 |
IV |
|
Tiêu |
|
5 |
Cống Cẩm Y |
Hữu Lục Nam |
K2+500 |
IV |
|
Tiêu |
|
6 |
Cống Quăn |
Hữu Lục Nam |
K3+000 |
IV |
|
Tiêu |
|
7 |
Cống Tân Phong |
Hữu Lục Nam |
K3+500 |
|
|
Tưới |
|
8 |
Cống Khám Lạng |
Hữu Lục Nam |
K6+400 |
IV |
|
Tiêu |
|
9 |
Cống Dẫm Chùa |
Hữu Lục Nam |
K9+400 |
IV |
|
Tưới |
|
10 |
Chản Đồng 1 |
Hữu Lục Nam |
K11+400 |
IV |
|
Tưới |
|
11 |
Cống Chản |
Hữu Lục Nam |
K13+500 |
IV |
|
Tiêu |
|
12 |
Cống Mân |
Hữu Lục Nam |
K15+450 |
IV |
|
Tiêu |
|
ĐIẾM |
|||||||
I. Điếm canh đê trên đê cấp IV |
|||||||
1 |
Điếm Cống Quăn |
Hữu Lục Nam |
K3+000 |
|
Thị trấn Đồi Ngô |
|
|
2 |
Điếm Khám lạng |
Hữu Lục Nam |
K6+400 |
|
Khám lạng |
|
|
3 |
Điếm Cầu Cẩm Lý |
Hữu Lục Nam |
K10+500 |
|
Bắc Lũng |
|
|
4 |
Điếm Chản |
Hữu Lục Nam |
K13+500 |
|
Yên Sơn |
|
|
5 |
Điếm Mân |
Hữu Lục Nam |
K15+450 |
|
Yên Sơn |
|
|
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
|||||||
I. Công trình phụ trợ |
|||||||
1 |
Trụ sở phòng chống lụt bão Bắc Lũng |
Hữu Lục Nam |
K10+500 |
|
Bắc Lũng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên cống qua đê |
Tuyến đê |
Vị trí (Km đê) |
Địa danh (huyện, thành phố) |
Kích thước |
Loại cống qua đê |
|
Số cửa |
Khẩu độ (1 cửa)x(bxh) |
||||||
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC SÔNG THƯƠNG |
|||||||
I. Cống qua đê cấp II |
|||||||
1 |
Cống xả trạm bơm Xuân Hương II |
Tả Thương |
K1+700 |
Lạng Giang |
1 |
(2,0x1,4)m |
Tiêu |
2 |
Cống xả trạm bơm Xuân Hương I |
Tả Thương |
K5+00 |
Lạng Giang |
2 |
(1,6x2,0)m |
Tiêu |
3 |
Cống xả trạm bơm Tân Tiến |
Tả Thương |
K13+670 |
Bắc Giang |
1 |
(2,0x2,0)m |
Tiêu |
4 |
Cống xả trạm bơm Thái Sơn I |
Tả Thương |
K16+470 |
Yên Dũng |
3 |
D30 |
Tiêu |
5 |
Cống xả trạm bơm Thái Sơn II |
Tả Thương |
K17+400 |
Yên Dũng |
1 |
D100 |
Tiêu |
6 |
Cống xả trạm bơm Thái Sơn III |
Tả Thương |
K17+550 |
Yên Dũng |
1 |
(1,8x2,0)m |
Tiêu |
7 |
Cống xả trạm bơm Lạc Giản |
Tả Thương |
K18+400 |
Yên Dũng |
1 |
D100 |
Tiêu |
8 |
Cống tưới trạm bơm Miếu Cụ |
Tả Thương |
K18+600 |
Yên Dũng |
1 |
D40 |
Tiêu |
9 |
Cống xả trạm bơm Tam Xuân |
Tả Thương |
K21+400 |
Yên Dũng |
1 |
D100 |
Tiêu |
10 |
Cống xả trạm bơm Lãng Sơn |
Tả Thương |
K23+500 |
Yên Dũng |
2 |
(1,5x2,0)m |
Tiêu |
II. Cống qua đê cấp III |
|||||||
1 |
Cống tiêu trạm bơm Dương Đức |
Tả Thương Dương Đức |
K5+400 |
Lạng Giang |
1 |
(1,8x1,8)m |
|
2 |
Cống tiêu trạm bơm Dương Đức |
Tả Thương Dương Đức |
K5+550 |
Lạng Giang |
1 |
D80 |
|
III. Cống qua đê cấp IV |
|||||||
1 |
Cống xả trạm bơm Khám Lạng |
Hữu Lục Nam |
K6+500 |
Lục Nam |
2 |
(2,0x2,5) m |
Tiêu |
2 |
Cống xả trạm bơm cống Chản |
Hữu Lục Nam |
K13+450 |
Lục Nam |
4 |
(3,0x2,5) m |
Tiêu |
3 |
Cống xả trạm bơm ngòi Mân |
Hữu Lục Nam |
K15+377 |
Lục Nam |
2 |
(2,5x2,5) m |
Tiêu |
4 |
Cống Tân Lập I |
Cổ Mân |
K13+680 |
Yên Dũng |
|
|
Tưới |
5 |
Cống Tân Lập II |
Cổ Mân |
K14+150 |
Yên Dũng |
|
|
Tưới |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NAM SÔNG THƯƠNG |
|||||||
I. Cống qua đê cấp III |
|||||||
1 |
Cống xả trạm bơm Cẩm Bào |
Tả Cầu |
K20+300 |
Hiệp Hòa |
2 |
D100 |
Tiêu |
2 |
Cống trạm bơm Cẩm Bào |
Tả Cầu |
K20+400 |
Hiệp Hòa |
1 |
(1,4x1,2) m |
Tưới |
3 |
Cống xả trạm bơm Ngọ Khổng I |
Tả Cầu |
K36+100 |
Hiệp Hòa |
2 |
(2,0x 2,8) m |
Tiêu |
4 |
Cống xả trạm bơm Ngọ Khổng II |
Tả Cầu |
K36+400 |
Hiệp Hòa |
2 |
(1,3x2,0) m |
Tiêu |
5 |
Cống xả trạm bơm Việt Hoà |
Tả Cầu |
K40+975 |
Việt Yên |
2 |
D100 |
Tiêu |
6 |
Cống trạm bơm Việt Hoà |
Tả Cầu |
K41+040 |
Việt Yên |
1 |
(1,4x1,4) m |
Tưới |
7 |
Cống xả trạm bơm Trúc Núi |
Tả Cầu |
K43+105 |
Việt Yên |
2 |
(1,9x1,8) m |
Tiêu |
8 |
Cống trạm bơm Trúc Núi |
Tả Cầu |
K43+125 |
Việt Yên |
1 |
(1,7x1,8) m |
Tưới |
9 |
Cống xả trạm bơm Hữu Nghi |
Tả Cầu |
K50+260 |
Việt Yên |
1 |
(1,0x1,4)m |
Tiêu |
10 |
Cống xả trạm bơm Nội Ninh |
Tả Cầu |
K50+850 |
Việt Yên |
2 |
(1,6x1,2) m |
Tiêu |
11 |
Cống xả trạm bơm Giá Sơn |
Tả Cầu |
K51+300 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tưới |
12 |
Cống xả trạm bơm Đông Tiến |
Tả Cầu |
K55+900 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tiêu |
13 |
Cống xả trạm bơm Quang Biểu |
Tả Cầu |
K58+200 |
Việt Yên |
1 |
(1,4x1,2) m |
Tiêu |
14 |
Cống trạm bơm Quang Biểu |
Tả Cầu |
K58+350 |
Việt Yên |
1 |
(2,5x 2,0) m |
Tưới |
15 |
Cống xả trạm bơm Trúc Tay |
Tả Cầu |
K60+250 |
Việt Yên |
3 |
(2,6x2,5) m |
Tiêu |
16 |
Cống trạm bơm Liên Chung |
Hữu Thương |
K9+800 |
Tân Yên |
1 |
D100 |
Tiêu |
17 |
Cống ngầm Đông Bến |
Hữu Thương |
K28+900 |
Tân Yên |
1 |
D100 |
Tưới |
18 |
Cống xả trạm bơm cống Trạng |
Hữu Thương |
K30+270 |
Tân Yên |
1 |
(1,1x2,1)m |
Tiêu |
19 |
Cống Bún |
Hữu Thương |
K36+700 |
Thành phố Bắc Giang |
3 |
1 cửa (2x3,5)m và 2 cửa (2x3)m |
Tiêu |
II. Cống qua đê cấp IV |
|||||||
1 |
Cống lấy nước trạm bơm Yên Tập |
Tả Cầu Ba Tổng |
K7+000 |
Yên Dũng |
1 |
(1,7x1,3)m |
Tưới |
2 |
Cống xả trạm bơm Yên Tập |
Tả Cầu Ba Tổng |
K7+020 |
Yên Dũng |
3 |
1x(1,8x1,4)m 2x(2,1x1,8) m |
Tiêu |
3 |
Cống xả trạm bơm Khánh Am |
Tả Cầu Ba Tổng |
K12+800 |
Yên Dũng |
2 |
(1,4x1,8) m |
Tiêu |
4 |
Cống xả trạm bơm Tư Mại |
Tả Cầu Ba Tổng |
K14+730 |
Yên Dũng |
2 |
(1,5x2,4) m |
Tiêu |
5 |
Cống lấy nước trạm bơm Tư Mại |
Tả Cầu Ba Tổng |
K14+750 |
Yên Dũng |
2 |
(2,4x1,4) m |
Tưới |
6 |
Cống tưới Đồng Việt |
Tả Cầu Ba Tổng |
K20+100 |
Yên Dũng |
1 |
(D=1000); 28 m |
Tưới |
7 |
Cống tưới Đồng Phúc |
Tả Cầu Ba Tổng |
K21+350 |
Yên Dũng |
1 |
(D=1000); 26 m |
Tưới |
8 |
Cống lấy nước trạm bơm Cổ Dũng |
Hữu Thương Ba Tổng |
K3+500 |
Yên Dũng |
1 |
(1,5x2,7)m |
Tưới |
9 |
Cống xả trạm bơm Cổ Dũng |
Hữu Thương BaTổng |
K3+600 |
Yên Dũng |
2 |
(1,55x2,2) m |
Tiêu |
10 |
Cống qua đê xả trạm bơm Gềnh Nghệ |
Hữu Thương Ba Tổng |
K13+500 |
Yên Dũng |
1 |
(1,5x2,2) m |
Tiêu |
III. Cống qua đê cấp V |
|||||||
1 |
Cống xả trạm bơm ấp Hạnh |
Hữu Lái Nghiên |
K1+685 |
Việt Yên |
1 |
(1,5x2,2) m |
Tiêu |
2 |
Cống trạm bơm Tự Lạn |
Hữu Lái Nghiên |
K4+050 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tưới |
3 |
Cống trạm bơm Đồn Lương |
Hữu Lái Nghiên |
K8+225 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tưới |
4 |
Cống xả trạm bơm Me |
Tả Lái Nghiên |
K7+050 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tiêu |
5 |
Cống trạm bơm Me |
Tả Lái Nghiên |
K7+100 |
Việt Yên |
1 |
D100 |
Tiêu |