Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 28/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/10/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung mức thu tối đa và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 2150/CT-THNVDT ngày 07/11/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 167/BC-STP ngày 03/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế một số nội dung liên quan tại: Quyết định số 32/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003; Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004; Quyết định số 140/2005/QĐ-UB ngày 26/12/2005; Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008; Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 và Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 17/12/2009.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, KBNN tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
28/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng nộp phí
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô là khoản thu từ chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp trông giữ xe, phương tiện vận tải vi phạm Luật Giao thông đường bộ có quy định riêng).
2. Mức thu
TT |
NỘI DUNG |
MỨC THU |
|
đồng/lượt |
đồng/tháng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Các điểm, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện; chợ; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở, trường học bao gồm: Trường đại học, cao đẳng, THPT, các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề, hướng nghiệp; Các Trung tâm luyện thi; Thư viện. |
|
|
1 |
Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) |
1.000 |
20.000 |
2 |
Xe máy, xe mô tô |
2.000 |
40.000 |
3 |
Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a |
Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống |
10.000 |
200.000 |
b |
Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn |
15.000 |
300.000 |
II |
Các điểm, bãi hoạt động giữ xe còn lại ở các nơi khác |
|
|
1 |
Xe đạp các loại (bao gồm: xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô, xe ba gác) |
2.000 |
40.000 |
2 |
Xe máy, xe mô tô |
3.000 |
60.000 |
3 |
Ô tô các loại (bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách) |
|
|
a |
Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả xe lam), ô tô tải có trọng tải từ 05 tấn trở xuống |
15.000 |
300.000 |
b |
Xe ô tô chở người trên 15 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải trên 05 tấn |
20.000 |
400.000 |
* Một số quy định cụ thể:
- Mức thu phí trông giữ xe được quy định nêu trên là mức thu phí ban ngày đã bao gồm tiền thuế giá trị gia tăng. Các đối tượng nộp phí giữ xe có thể nộp phí theo lượt hoặc nộp phí theo tháng. Trường hợp nộp phí theo tháng thì mức thu phí giữ xe theo tháng đã bao gồm tiền phí trông giữ xe ban đêm.
- Trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) thì mức thu phí bằng hai lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
Riêng tại các bệnh viện, trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) thì mức thu phí bằng 1,5 lần mức thu phí ban ngày. Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu phí bằng hai lần mức thu phí ban ngày.
3. Tỷ lệ % để lại