Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 định hướng đến năm 2020

Số hiệu 2792/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2011
Ngày có hiệu lực 16/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Bùi Văn Thạch
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2792/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020; số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT ngày 26/10/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 06/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu Quy hoạch:

- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh công nghệ thông tin (CNTT), đồng thời là cơ sở để UBND tỉnh chỉ đạo phát triển CNTT thống nhất, đồng bộ với quy hoạch của các ngành trong tỉnh.

- Thúc đẩy phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự án cần ưu tiên đầu tư tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải pháp cụ thể để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện thành công các dự án cấp thiết về CNTT phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Ứng dụng CNTT rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh - quốc phòng.

- Phát triển CNTT theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển CNTT trong nước và khu vực.

- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT và truyền thông tại các cơ quan Đảng, Nhà nước được hiện đại hóa và hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cậy, đáp ứng các yêu cầu cho công việc triển khai và vận hành chính quyền điện tử ở các cấp cũng như thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho người dân với chất lượng và hiệu quả cao.

- Phát triển công nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp nội dung trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội.

2. Nội dung chính của Quy hoạch:

2.1 Quy hoạch phát triển hạ tầng CNTT:

a) Giai đoạn 2012 - 2015:

- 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã; 50% UBND các xã, phường, thị trấn có hệ thống mạng nội bộ kết nối với tất cả các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và trang thiết bị phục vụ ứng dụng CNTT trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả; 100% cán bộ, nhân viên được cấp máy tính được kết nối mạng nội bộ và mạng internet.

- 100% các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên và 80% trường tiểu học được trang bị phòng máy tính đáp ứng nhu cầu dạy và học.

- 100% các cơ sở y tế tuyến tỉnh, 50% cơ sở y tế tuyến huyện có hệ thống mạng LAN và trang thiết bị phục vụ ứng dụng CNTT; 100% cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên được kết nối internet tốc độ cao; trên 50% trạm y tế tuyến xã có máy tính và được kết nối internet tốc độ cao.

b) Định hướng đến năm 2020:

- Khai thác triệt để mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, kết nối thông suốt tới cấp xã, phường trên phạm vi toàn tỉnh.

[...]