ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
279/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 19 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số
1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Công văn số
2261/BXD-HTKT ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến góp ý đồ
án Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3369/TTr-SXD ngày 11 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên
đồ án: Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
2. Phạm
vi lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu bao gồm:
Khu đô thị lõi (quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy, quận Cái Răng, quận Ô Môn và quận
Thốt Nốt) và các đô thị thuộc huyện (thị trấn Cờ Đỏ, thị trấn Phong Điền, thị
trấn Thới Lai, thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An).
- Quy mô dân số đô thị: Khoảng
1,1 - 1,2 triệu người vào năm 2020 và khoảng 1,5 - 1,6 triệu người vào năm
2030.
3.
Quan điểm quy hoạch:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030; Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050; Quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm Vùng đồng bằng sông Cửu
Long đến năm 2020; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 cùng các quy hoạch chuyên ngành khác
có liên quan.
- Quy hoạch hướng tới đáp ứng
nhu cầu cấp nước sạch cho các đô thị trong thành phố, có kế hoạch phát triển hợp
lý và khả thi trên cơ sở xem xét cả hai khía cạnh: nhu cầu và khả năng đáp ứng.
- Bảo đảm khai thác sử dụng
nguồn nước hợp lý, tiết kiệm có xem xét đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
ô nhiễm môi trường; ưu tiên khai thác nguồn nước mặt; hạn chế khai thác nguồn
nước ngầm.
- Khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển cấp nước.
4. Mục
tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển cấp nước thành phố Cần Thơ trong đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ
phê duyệt.
- Xác định nhu cầu sử dụng
nước sạch, lựa chọn và khai thác hợp lý các nguồn nước thô; Xác định nhu cầu đầu
tư và phát triển hệ thống cấp nước thành phố Cần Thơ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
sạch theo từng giai đoạn.
- Không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cấp nước, đảm bảo cấp nước an toàn. Từng bước hiện đại hóa hệ thống
sản xuất, quản lý và kinh doanh nước sạch.
- Tỷ lệ dân cư được sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đến năm 2020 đạt 95% đối với khu vực đô
thị Ninh Kiều, Bình Thủy, 90% đối với khu đô thị Ô Môn, Thốt Nốt, Cái Răng và
80% đối với các thị trấn ngoại thành. Đến năm 2030 đạt 100% đối với khu vực đô
thị Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt, Cái Răng, và 90% đối với các thị trấn
ngoại thành.
- Giảm tỷ lệ thất thoát, thất
thu nước đến năm 2020 xuống khoảng 18 - 20% và xuống khoảng 15% vào năm 2030.
- Mở rộng phạm vi cấp nước về
phía ngoại thành, cải thiện và nâng cao điều kiện vệ sinh, sức khỏe người dân
vùng ven đô thị.
5. Tiêu
chuẩn cấp nước:
Tiêu chuẩn cấp nước cho các
khu vực đô thị trên địa bàn thành phố như sau:
Tiêu chuẩn cấp nước cho
các khu vực đô thị
STT
|
Đối tượng dùng nước sinh hoạt
|
Giai đoạn
|
2020
|
2030
|
1
|
Khu vực đô thị nội thành
|
|
|
1.1. Các quận Ninh Kiều,
Bình Thủy
- Tiêu chuẩn cấp nước
(lít/người-ngày đêm):
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
(%):
|
150
95
|
180
100
|
1.2. Các quận Cái Răng, Ô
Môn, Thốt Nốt,…
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
(lít/người-ngày đêm):
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
(%):
|
150
90
|
180
100
|
2
|
Các thị trấn ngoại thành
- Tiêu chuẩn cấp nước
(lít/người-ngày đêm):
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
(%):
|
120
80
|
150
90
|
3
|
Nước sản xuất trong khu
công nghiệp (m3/ha/ngày đêm)
|
40
|
40
|
4
|
Nước thất thoát, thất thu (%
trên tổng nhu cầu)
|
20
|
15
|
Nâng cao chất lượng nước, áp
lực nước, đảm bảo áp lực nước trong mạng lưới đường ống tối thiểu cao từ 10m trở
lên so với mặt đất.
6. Dự
báo nhu cầu sử dụng nước:
Trên cơ sở tiêu chuẩn cấp nước
cho nước sinh hoạt, công cộng, dịch vụ và nước sản xuất công nghiệp trên toàn địa
bàn thành phố, tổng nhu cầu sử dụng nước được tính toán và tổng hợp trong bảng
sau:
Tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước
STT
|
Nội dung
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Công nghiệp tập trung (ha)
|
2.400
|
2.929
|
2
|
Nhu cầu sinh hoạt (m3/ngày
đêm)
|
176.028
|
313.380
|
3
|
Nhu cầu công nghiệp (m3/ngày
đêm)
|
57.600
|
70.296
|
4
|
Công cộng, dịch vụ (m3/ngày
đêm)
|
35.206
|
62.676
|
5
|
Nước không doanh thu (m3/ngày
đêm)
|
56.608
|
78.768
|
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước
(m3/ngày đêm)
|
325.000
|
525.000
|
7. Nội
dung quy hoạch:
a) Phân vùng cấp nước:
- Vùng 1: Phía Đông
Nam thành phố, bao gồm các quận Cái Răng, Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn và khu đô
thị sinh thái Phong Điền. Nhu cầu sử dụng nước sạch tại Vùng 1 theo các năm
2020, 2030 lần lượt là khoảng 240.000 m3/ngày đêm và 390.000 m3/ngày
đêm, chiếm 75% tổng nhu cầu sử dụng nước sạch toàn thành phố.
- Vùng 2: Phía Bắc và
Đông Bắc thành phố, bao gồm quận Thốt Nốt, và các đô thị, khu dân cư, công nghiệp
dọc Quốc lộ 80, từ Lộ Tẻ đến các thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An. Nhu cầu dùng nước
tại Vùng 2 là 83.000 m3/ngày đêm năm 2020 và 130.000 m3/ngày
đêm năm 2030, tương đương khoảng 25% tổng nhu cầu sử dụng nước toàn thành phố.
- Ngoài 2 vùng cấp nước
chính ở trên, còn có các khu vực cấp nước nhỏ lẻ là khu vực thị trấn Cờ Đỏ, khu
vực thị trấn Thới Lai, chiếm khoảng 2%.
b) Các nhà máy nước:
Trên cơ sở hiện trạng các
nhà máy cấp nước hiện hữu, đề xuất quy hoạch các nhà máy cấp nước mới và mở rộng,
nâng công suất các nhà máy nước cũ theo từng giai đoạn đáp ứng nhu cầu dùng nước
sạch cho thành phố.
STT
|
Nhà máy cấp nước
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Hiện hữu
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
A
|
Các nhà máy nước do
thành phố Cần Thơ quản lý
|
1
|
VÙNG 1
|
Cần Thơ 1
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
2
|
Cần Thơ 2
|
52.500
|
97.500
|
97.500
|
97.500
|
3
|
Long Hòa
|
2.000
|
2.000
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
4
|
Trà Nóc
|
20.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Ô Môn 1
|
2.500
|
2.500
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
6
|
Ô Môn 2
|
-
|
50.000
|
100.000
|
100.000
|
7
|
Hưng Phú
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
8
|
Ba Láng
|
5.000
|
5.000
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
9
|
Bông Vang
|
2.500
|
2.500
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
10
|
VÙNG 2
|
Thốt Nốt 1
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
11
|
Thốt Nốt 2
|
-
|
25.000
|
50.000
|
100.000
|
12
|
Vĩnh Thạnh
|
3.220
|
3.220
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
13
|
Thạnh An
|
720
|
720
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
14
|
|
Thới Lai
|
2.500
|
2.500
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
Chuyển thành Trạm bơm tăng áp
|
15
|
Cờ Đỏ
|
480
|
3.000
|
5.000
|
5.000
|
Cộng
|
166.420
|
308.940
|
367.500
|
417.500
|
B
|
Nhà máy nước Vùng ĐBSCL
|
16
|
|
Sông Hậu 1
|
-
|
500.000
|
500.000
|
1.000.000 (trong đó cấp cho thành phố Cần Thơ 100.000 m3/ngày
đêm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Định hướng đến năm 2050 thành
phố Cần Thơ sẽ tiếp tục duy trì khai thác các nhà máy cấp nước đã được xây dựng
trong giai đoạn 2030, đồng thời, tùy theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội
sẽ tiếp tục mở rộng, đầu tư xây dựng mới các nhà máy cấp nước phục vụ nhu cầu
phát triển của thành phố.
c) Nguồn nước:
- Sông Hậu khai thác
với lưu lượng nước thô là khoảng 540.000 m3/ngày đêm, cấp nước cho
các nhà máy nước Cần Thơ 2, Trà Nóc, Ô Môn 2, Hưng Phú, Thốt Nốt 1, Thốt Nốt 2.
- Sông Cần Thơ khai
thác với lưu lượng nước thô là 76.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho
các nhà máy nước Cần Thơ 1, Ba Láng, Bông Vang.
- Sông Bình Thủy khai
thác với lưu lượng nước thô là 2.500 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho
Nhà máy nước Long Hòa.
- Sông Ô Môn khai
thác với lưu lượng nước thô là 6.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho
các nhà máy nước Ô Môn 1 và Thới Lai.
- Kênh Cái Sắn khai
thác với lưu lượng nước thô là 4.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước cho
các nhà máy nước Vĩnh Thạnh và Thạnh An.
- Hạn chế khai thác
nước ngầm. Các giếng khoan công nghiệp quy mô nhỏ sẽ phải ngừng hoạt động theo
lộ trình do thành phố quy định.
d) Công nghệ xử lý nước:
Công nghệ xử lý đối với nước
mặt: Keo tụ - Lắng - Lọc - Khử trùng. Kết hợp trang bị các thiết bị tiên tiến,
hiện đại để nâng cao hiệu quả của công tác vận hành, quản lý và tiết kiệm năng
lượng.
đ) Mạng lưới đường ống cấp
nước:
Mạng lưới đường ống cấp nước
được tính toán và phân chia ra từng giai đoạn đầu tư các nhà máy cấp nước, và
được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng tổng hợp mạng lưới
đường ống cấp nước:
Đơn
vị: m
STT
|
Đường kính
(mm)
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Tổng cộng
|
1
|
D100
|
27.000
|
23.000
|
17.000
|
67.000
|
2
|
D150
|
11.000
|
10.000
|
7.000
|
28.000
|
3
|
D200
|
2.300
|
7.000
|
7.000
|
16.300
|
4
|
D250
|
7.800
|
-
|
9.000
|
16.800
|
5
|
D300
|
31.400
|
48.694
|
7.000
|
87.094
|
6
|
D400
|
25.440
|
25.591
|
40.000
|
91.031
|
7
|
D500
|
42.990
|
25.390
|
13.000
|
81.380
|
8
|
D600
|
19.190
|
17.970
|
13.000
|
50.160
|
9
|
D700
|
13.750
|
6.950
|
-
|
20.700
|
10
|
D800
|
12.000
|
5.800
|
-
|
17.800
|
11
|
D1000
|
8.800
|
4.385
|
-
|
13.185
|
|
Cộng
|
201.670
|
174.780
|
113.000
|
489.450
|
8. Nhu cầu
sử dụng đất:
Nhu cầu sử dụng đất xây dựng
các công trình cấp nước theo các giai đoạn với tổng diện tích khoảng 43,5 Ha,
theo bảng dưới đây:
Nhu cầu sử dụng đất xây dựng
các công trình cấp nước
STT
|
Tên công trình
|
Công suất
(m3/ngày-đêm)
|
Nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm xây dựng
|
1
|
Nhà máy nước Cần Thơ 2 (mở rộng)
|
45.000
|
3,0 ha
|
Phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy
|
2
|
Nhà máy nước Ô Môn 2 (xây mới)
|
100.000
|
5,0 ha
|
Quận Ô Môn
|
3
|
Nhà máy nước Trà Nóc (mở rộng)
|
20.000
|
2,0 ha
|
KCN Trà Nóc
|
4
|
Nhà máy nước Thốt Nốt 2 (xây mới)
|
100.000
|
5,0 ha
|
Phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt
|
5
|
Trạm bơm tăng áp Vĩnh Trinh
|
10.000
|
1,0 ha
|
Xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh
|
6
|
Tuyến ống chuyển tải chính
|
D700 - D1.000mm
|
29,0 ha
|
Dọc theo tuyến (hành lang 6m)
|
7
|
Nhà máy nước Cờ Đỏ (mở rộng)
|
5.000
|
0,5 ha
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
|
Cộng
|
|
45,5 ha
|
|
|
Nhà máy nước Sông Hậu 1
|
1.000.000
|
30,0 ha
|
Phường Thuận Hưng, quận Thốt Nốt
|
9. Các dự
án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn 2015 - 2020:
a) Các dự án ưu tiên phát
triển các nhà máy cấp nước:
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng
nước sạch trong giai đoạn 2015 - 2020, các dự án được ưu tiên đầu tư gồm:
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
1
|
Xây dựng cải tạo, mở rộng,
nâng công suất Nhà máy nước Cần Thơ 2
|
Từ 52.500 lên 97.500 m3/ngày
đêm
|
2
|
Xây dựng mới Nhà máy nước
Ô Môn 2
|
50.000 m3/ngày
đêm
|
3
|
Xây dựng cải tạo, mở rộng
nâng công suất Nhà máy nước Trà Nóc
|
Từ 20.000 lên 40.000 m3/ngày
đêm
|
4
|
Xây dựng mới Nhà máy nước
Thốt Nốt 2
|
25.000 m3/ngày
đêm
|
5
|
Xây dựng cải tạo, mở rộng
nâng công suất Nhà máy nước Cờ Đỏ
|
3.000 m3/ngày
đêm
|
b) Các dự án ưu tiên phát
triển mạng lưới:
Đầu tư lắp đặt 201 Km đường ống
cấp nước D100 - D1.000mm để cải tạo và phát triển mạng lưới cấp nước.
c) Các dự án, chương
trình khác:
- Chương trình giảm
thất thoát nước, đặc biệt đối với các khu trung tâm Ninh Kiều, Bình Thủy hiện hữu.
- Chương trình phát triển
mạng lưới ống cấp 3 và ống dịch vụ khách hàng.
- Giải pháp phi công
trình: cấp nước an toàn, nâng cao năng lực quản lý hệ thống cấp nước, đào tạo
nhân sự, quản lý tài sản, truyền thông bảo tồn nước,...
10.
Khái toán kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
a) Kinh phí đầu tư:
Tổng kinh phí dự kiến để thực
hiện đầu tư theo Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 là khoảng 8.294 tỷ đồng (tương đương với 390,4 triệu USD); trong đó,
giai đoạn đến năm 2020, cần khoảng 3.413 tỷ đồng, giai đoạn đến năm 2025 cần
khoảng 2.860 tỷ đồng và giai đoạn đến năm 2030 cần 2.020 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà
nước gồm: Ngân sách Trung ương và địa phương.
- Vốn vay ODA; Vốn hợp
tác công tư PPP (hoặc xã hội hóa); Vốn tín dụng đầu tư; Vay vốn thương mại
trong nước và huy động; Vốn của doanh nghiệp; Vốn đóng góp của cộng đồng dân
cư, người thụ hưởng của dự án.
11.
Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Khai thác và sử nguồn
nước:
- Nguồn nước mặt:
+ Khai thác các nguồn nước
Sông Hậu, sông Cần Thơ và các sông kênh, rạch khác theo quy hoạch, cân bằng nguồn
nước và tuân thủ quy trình kỹ thuật.
+ Khi triển khai thực hiện
theo quy hoạch, cần tiếp tục đánh giá, cân đối nguồn nước cho đô thị và cho các
nhu cầu sử dụng khác; trong đó ưu tiên nguồn cấp nước cho đô thị.
+ Kiểm soát chặt chẽ các nguồn
gây ô nhiễm trong lưu vực sông như nước thải từ các đô thị, khu công nghiệp, chất
thải từ sản xuất nông nghiệp,...
- Nguồn nước ngầm:
+ Khai thác, sử dụng hợp lý,
đúng quy trình kỹ thuật..., thực hiện hạn chế sử dụng nguồn nước ngầm theo lộ
trình, không khai thác tập trung mật độ cao.
+ Kiểm soát chặt chẽ chất lượng
nguồn nước ngầm, hạn chế tối đa ô nhiễm nguồn nước ngầm trong quá trình đô thị
hóa.
b) Các biện pháp giảm thiểu
tác động tới môi trường trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch
cấp nước:
- Giải pháp thiết kế,
công nghệ đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước.
- Trong giai đoạn xây
dựng:
+ Xây dựng biện pháp thi
công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường.
+ Các biện pháp xử lý ô nhiễm
môi trường không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ
giới trên công trường.
+ Các biện pháp phòng chống
sự cố trong quá trình xây dựng.
- Trong giai đoạn quản
lý vận hành:
+ Nâng cao năng lực quản lý
và vận hành nhà máy nước.
+ Xây dựng kế hoạch cấp nước
an toàn và triển khai thực hiện.
+ Xây dựng quy trình phòng,
ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch.
- Các biện pháp hỗ trợ
cần thiết khác.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các công
việc sau:
a) Tổ chức công bố Quy hoạch
cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tổ chức thực
hiện các nội dung của đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành;
b) Tham mưu, xây dựng quy định
quản lý quy hoạch cấp nước, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Rà soát, điều chỉnh, triển
khai các chương trình, dự án theo nội dung quy hoạch được phê duyệt.
2. Các sở, ngành và địa
phương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Xây dựng thực
hiện Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện và các cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thị Hồng Ánh
|