Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1533/QĐ-TTg
Ngày ban hành 30/08/2013
Ngày có hiệu lực 30/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1533/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp công nghệ cao trong giai đoạn đến năm 2020 và theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn sau năm 2020; hướng vào những điều kiện tạo thế và lực cho phát triển (kết cấu hạ tầng then chốt, lĩnh vực và sản phẩm chủ lực, công nghệ và nhân lực). Cơ cấu kinh tế tăng trưởng nhanh, ổn định, bền vững, công bằng, tiến bộ xã hội.

2. Đầu tư phát triển kinh tế theo chiều rộng và chiều sâu, chủ yếu là chiều sâu. Đầu tư có trọng điểm vào một số lĩnh vực mà thành phố có lợi thế cạnh tranh như: Dịch vụ, du lịch, công nghiệp với hàm lượng công nghệ cao; các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chất lượng cao...

3. Huy động sức mạnh tổng hợp của thành phố, sự hỗ trợ của Trung ương, các nguồn lực từ bên ngoài để đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, trong đó nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng.

4. Liên kết chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL); xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ là một động lực thúc đẩy phát triển của vùng.

5. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và phát triển các lĩnh vực xã hội, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, xây dựng nông thôn mới, từng bước thu hẹp khoảng cách giữa khu vực đô thị và nông thôn.

6. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng và quản lý đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng văn minh đô thị.

7. Gắn kết giữa phát triển kinh tế với sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.

8. Phát triển kinh tế gắn với quốc phòng, an ninh. Bảo đảm ổn định vững chắc an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. Tạo bước chuyển biến mới rõ rệt về quản lý trật tự, an toàn xã hội, nếp sống đô thị, đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng thành phố Cần Thơ trở thành thành phố văn minh, hiện đại, mang đặc trưng sông nước, cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020; là trung tâm kinh tế - xã hội, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa, thể thao của vùng ĐBSCL; là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng ĐBSCL và của cả nước; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng ĐBSCL.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Về kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt khoảng 16%/năm giai đoạn 2011 - 2015, trong đó khu vực III tăng 17%/năm, khu vực II tăng 17,5%/năm, khu vực I tăng 2,7%/năm; tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 15%/năm giai đoạn 2016 - 2020, trong đó khu vực III tăng 15,3%/năm, khu vực II tăng 16%/năm, khu vực I tăng 2,5%/năm; tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10,5%/năm giai đoạn 2021 - 2030, trong đó khu vực III tăng 10,9%/năm, khu vực II tăng 10,4%/năm, khu vực I tăng 2%/năm.

- Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2015, tỷ trọng khu vực III 47,1%, khu vực II 47%, khu vực I 5,9%; đến năm 2020: Tỷ trọng khu vực III 47,9%, khu vực II 48,8%, khu vực I 3,3%.

- GDP bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 3.200 USD, năm 2020 đạt 6.480 USD, năm 2030 đạt 14.200 USD.

- Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu bình quân 16,8%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và đạt 16,1%/năm giai đoạn 2016 - 2020.

- Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 1.430 USD, năm 2020 đạt 2.640 USD.

- Tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước từ GDP đạt khoảng 10 - 11% giai đoạn 2011 - 2015 và khoảng 12 - 13% giai đoạn 2016 - 2020.

[...]