Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 103/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/07/2017
Ngày có hiệu lực 01/08/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2017/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SẠCH TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 04/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung chủ yếu như sau:

I. Nội dung quy hoạch

1. Giai đoạn đến năm 2020

a) Đối với xã, phường, thị trấn đã, đang xây dựng hoặc đã có nhà đầu tư ký hợp đồng cấp nước sạch hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nâng công suất, mở rộng mạng lưới đường ống từ 43 nhà máy nước hiện tại đã, đang xây dựng hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư; đến hết năm 2018 hoàn thành cung cấp nước sạch cho 153 xã, phường, thị trấn.

b) Các xã chưa có nhà máy, doanh nghiệp đăng ký cấp nước sạch, dự kiến cho phép các nhà máy cấp nước sạch lân cận điều chỉnh dự án, tăng công suất, đấu nối cấp nước sạch cho các xã, như sau:

- Huyện Mỹ Hào có 06 xã, gồm: Phan Đình Phùng, Hòa Phong, Ngọc Lâm, Xuân Dục, Hưng Long, Dương Quang.

- Huyện Ân thi có 02 xã, gồm: Phù Ủng, Bãi Sậy.

c) Mục tiêu đến năm 2020: Đạt 70% dân số trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung, với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 70 lít/người/ngày.đêm.

Mục tiêu cụ thể, từng năm:

Năm

2017

2018

2019

2020

Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch

23%

39%

57%

70%

2. Giai đoạn 2020 - 2030

a) Mục tiêu

- Đến năm 2025: Đạt 100% dân số trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung, với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 70 lít/người/ngày.đêm.

- Đến năm 2030: Đạt 100% số dân trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 100-120 lít/người/ngày.đêm.

b) Giải pháp

- Nâng công suất các nhà máy cấp nước sạch; cải tiến hệ thống lọc, hệ thống kiểm soát chất lượng nước và hệ thống đo đếm nước.

- Nâng cao chất lượng nước sau xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT của Bộ Y tế.

3. Các nhà máy nước

Trên địa bàn tỉnh quy hoạch 43 nhà máy cấp nước tập trung, trong đó có 19 nhà máy sử dụng nguồn nước mặt và 24 nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm (Tại phụ lục 01 kèm theo) cụ thể:

a) Nhà máy sử dụng nguồn nước mặt

Số TT

Nguồn lấy nước

Công suất (m3/ngày. đêm)

Đến năm 2017

Đến năm 2020

Đến năm 2030

1

Lấy nước sông Hồng

29.800

108.000

156.000

2

Lấy nước sông Luộc

26.700

48.000

77.000

3

Lấy nước sông Bắc Hưng Hải

8.340

13.200

24.000

4

Lấy nước từ hệ thống sông Thái Bình (tỉnh Hải Dương)

2.000

3.000

5.000

 

Tổng cộng

66.840

172.200

262.000

b) Nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm

[...]