Thứ 4, Ngày 13/11/2024

Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 2788/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2024
Ngày có hiệu lực 01/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nghiêm Xuân Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2788/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018, của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5290/TTr-SNNPTNT-VP ngày 24/9/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có quy trình kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình nội bộ số 01 mục III phần C tại Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; báo cáo
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; báo cáo
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, P3 UBND Tỉnh;
- V0-3, KSTT1-5;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nghiêm Xuân Cường

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

CÁC BƯỚC

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

BỘ PHẬN CÔNG CHỨC THỰC HIỆN

THỜI GIAN THỰC HIỆN (ngày làm việc)

Cơ QUAN PHỐI HỢP
(Nếu có)

GHI CHÚ
(Thẩm quyền phê duyệt)

A

TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (02 TTHC)

 

 

1

Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên

15 ngày

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

UBND tỉnh

 

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Tỉnh

01 ngày

 

 

Bước 2

Thẩm định, lấy ý kiến của các Sở, ngành, địa phương liên quan và tổng hợp, dự thảo kết quả giải quyết

Công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với CBCCVC của đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có TTHC đề nghị giải quyết và các đơn vị khác có liên quan (nếu có).

06 ngày

 

 

Lãnh đạo phòng/Chi cục xem xét

Lãnh đạo phòng/Chi cục trình Sở

01 ngày

 

 

Bước 3

Trình ký, gửi UBND tỉnh

Lãnh đạo Sở

02 ngày

 

 

Bước 4

Phê duyệt

Ủy ban nhân dân tỉnh

05 ngày

 

 

Bước 5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

 

 

 

2

Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên.

12 ngày

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính

 

Bước 1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

 

 

 

Bước 2

Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt

Phòng Quy hoạch Kế hoạch Đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường

4,5 ngày

 

 

 

Bước 3

Ký phê duyệt văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp chuyển Sở Tài chính

Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

02 ngày

 

 

 

Bước 4

Thông báo số tiền phải nộp

Sở Tài chính

05 ngày

 

 

 

Bước 5

Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

 

 

 

B

TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (02 TTHC)

 

 

 

1

Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện 

20 ngày

 

UBND cấp huyện

 

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Cán bộ, công chức phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện

01 ngày

 

 

 

Bước 2

Thẩm định và dự thảo kết quả giải quyết

Cán bộ, công chức phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác liên quan (nếu có)

15 ngày

 

 

 

Bước 3

Trình ký, gửi UBND cấp huyện

Lãnh đạo phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02 ngày

 

 

 

Bước 4

Phê duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện

02 ngày

 

 

 

Bước 5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Bộ phận trả kết quả của Trung tâm Hành chính công cấp huyện

 

 

 

2

Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện

12 ngày

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài chính

 

Bước 1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện

0,5 ngày

 

 

 

Bước 2

Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt

Phòng Tài nguyên và Môi trường

4,5 ngày

 

 

 

Bước 3

Ký phê duyệt văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp chuyển Phòng Tài chính huyện

Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường

02 ngày

 

 

 

Bước 4

Thông báo số tiền phải nộp

Phòng Tài chính

05 ngày

 

 

 

Bước 5

Trả kết quả

Trung tâm Hành chính công cấp huyện

 

 

 

C

TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (01 TTHC)

 

 

 

1

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa 

05 ngày

 

UBND cấp xã

 

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Cán bộ, công chức phòng, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa hiện đại cấp xã

0,5 ngày

 

 

 

Bước 2

Thẩm định và dự thảo kết quả giải quyết

Cán bộ, công chức phòng, đơn vị được giao nhiệm vụ và các đơn vị khác liên quan (nếu có)

2,5 ngày

 

 

 

Bước 3

Trình ký, gửi UBND cấp xã

Lãnh đạo phòng, đơn vị được giao nhiệm vụ

01 ngày

 

 

 

Bước 4

Phê duyệt

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã

01 ngày

 

 

 

Bước 5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa hiện đại cấp xã