THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT VIỄN THÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT VIỄN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Luật Viễn thông số
24/2023/QH15 được Quốc hội Khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 ngày 24 tháng
11 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Để triển khai
thi hành Luật Viễn thông kịp thời, đồng bộ,
thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Luật Viễn thông (sau đây gọi là Luật) với các
nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc triển khai thi hành Luật bảo đảm kịp thời, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả;
b) Xác định trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương trong việc triển
khai thi hành Luật trên phạm vi cả nước;
c) Nâng cao nhận thức về Luật và trách nhiệm của
các cấp, các ngành, Nhân dân và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong
việc thi hành Luật.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi
hành Luật;
b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm, vai
trò của cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì trong việc phối hợp các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan trong
việc triển khai thi hành Luật;
c) Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật và các
văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật được thực hiện thống nhất, đồng
bộ trên phạm vi cả nước;
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung: Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến Luật thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công; thực hiện
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp
với quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết dưới Luật.
b) Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước; các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đến Luật thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý nhà nước được phân công và gửi
kết quả rà soát về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 12 năm 2024.
2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi
tiết và triển khai Luật
a) Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Viễn thông.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư
pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời hạn trình: Trước ngày 15 tháng 4 năm 2024.
b) Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông,
tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông,
tài nguyên internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn”.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư
pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan tổ chức có liên quan.
- Thời hạn trình: Trước ngày 15 tháng 4 năm 2024.
c) Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công
ích.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư
pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan tổ chức có liên quan.
- Thời hạn trình: Trước ngày 15 tháng 4 năm 2024.
d) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết hoạt động bán buôn trong viễn thông.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời hạn ban hành, có hiệu lực: Trước ngày 01
tháng 7 năm 2024.
đ) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá
thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
giữa các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn
thông.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan.
- Thời hạn ban hành, có hiệu lực: Trước ngày 01
tháng 7 năm 2024.
e) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ rà soát
các quy định của Luật, quy định pháp luật có liên quan trong lĩnh vực thuộc phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất của các quy định pháp luật.
Thời gian thực hiện: hàng năm.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về viễn
thông
a) Nội dung hoạt động:
- Đăng tải, cập nhật toàn văn nội dung văn bản Luật
và văn bản quy định chi tiết trên Cổng/Trang Thông tin điện tử, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về văn bản pháp luật và các hình thức phù hợp khác để cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và nhân dân dễ dàng tiếp cận, khai thác và sử dụng.
- Triển khai các hình thức phổ biến pháp luật phù hợp;
biên soạn, đăng tải, phát hành rộng rãi tài liệu phổ biến và phối hợp với Bộ Tư
pháp (Cục Phổ biến giáo dục pháp luật) để cập nhật trên Cổng Thông tin điện tử
Phổ biến giáo dục pháp luật quốc gia http://pbgdpl.gov.vn.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về viễn thông bằng các hình thức cụ thể; phối hợp với các cơ quan báo chí tổ chức
thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phổ biến và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối
tượng cụ thể.
b) Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Tư pháp, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt
Nam và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình khác.
c) Cơ quan phối hợp: các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các cơ quan, tổ chức liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2024 và các năm tiếp
theo.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao trong Luật theo lĩnh vực, địa bàn
thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
Thời gian thực hiện: hàng năm.
III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan, đơn vị, địa
phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm 2024,
các bộ, ngành, địa phương chủ động bố trí trong nguồn ngân sách nhà nước được
giao năm 2024 để triển khai thực hiện.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan trung ương bố trí kinh phí chi thường xuyên theo pháp luật về ngân sách
nhà nước.
4. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm
vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm lập kế hoạch, dự toán, quyết toán, quản lý
sử dụng và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện và báo
cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thực
hiện; gửi kết quả thực hiện theo Kế hoạch về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.