ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2759/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 30
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2013/QĐ-TTg, ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi
trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định thực
hiện cơ chế "một cửa liên thông" trong giải quyết một số thủ tục đầu
tư đối với một số dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ;
Xét đề nghị của Giám đốc các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường được
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 788/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 3 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội
vụ, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: TNMT, Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp (03b);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- PVP (Ô. Xuyên);
- KT2, KT3, KT4, VX2;
- Lưu: VT, NC1 (37b).
|
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHẦN A
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
I. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực: Đất đai.
|
1
|
|
Thu hồi đất của các hộ gia
đình, cá nhân khi thực hiện các dự án theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy
định tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 của UBND tỉnh
|
Quyết định số 03/2013/QĐ-
UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định thực hiện cơ chế
"một cửa liên thông" trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với
một số dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
|
2
|
|
Phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất trong phạm vi 01
đơn vị hành chính cấp huyện theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại
Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 của UBND tỉnh
|
II. Lĩnh vực: Môi trường
|
1
|
|
Đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại Quyết định số
03/2013/QĐ- UBND ngày 29/03/2013 của UBND tỉnh
|
Quyết định số 03/2013/QĐ-
UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định thực hiện cơ chế
"một cửa liên thông" trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với
một số dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL Quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
I. Lĩnh vực: Môi trường
|
1
|
|
Phê duyệt dự án cải tạo phục
hồi môi trường
|
- Quyết định số
18/2013/QĐ-TTg, ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi
môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản.
|
2
|
|
Phê duyệt dự án cải tạo phục
hồi môi trường bổ sung
|
- Quyết định số
18/2013/QĐ-TTg, ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi
môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản.
|
PHẦN B
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục: Thu hồi đất của
các hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện các dự án theo cơ chế ‘‘Một cửa liên
thông’’ quy định tại Quyết định số 03/2013/QĐ- UBND ngày 29/03/2013 của UBND
tỉnh.
a. Trình tự thực hiện:
Bộ phận "Một cửa liên
thông" - Sở Kế hoạch và Đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đó đủ thì tiếp nhận,
viết giấy hẹn trả kết quả.
- Trong ngày làm việc, bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện.
- Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định, lập Tờ
trình trình UBND huyện Quyết định thu hồi đất và trả hồ sơ cho Bộ phận một cửa
để trả cho Bộ phận "Một cửa liên thông" - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND huyện
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
- Tờ trình của UBND xã, phường;
- Danh sách các hộ có đất bị
thu hồi;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc một trong các loại giấy tờ sau:
+ Những giấy tờ về quyền được
sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá
trình thực hiện đất đai của Nhà nước VNDCCH,
Chính phủ cánh mạng lâm thời
....
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký
ruộng đất, sổ địa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 nay được
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ thanh lý, hoá giá nhà
ở gắn liền với đất ở theo quy định của Pháp luật.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, hộ gia đình, cá
nhân được sử dụng đất tho bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
- Trích lục bản đồ thu hồi đất
của các hộ gia đình, hộ gia đình, cá nhân;
- Bản vẽ thu hồi đất tổng thể;
- Các giấy tờ xác nhận của UBND
xã, phường về nguồn gốc sử dụng đất.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Hộ gia đình, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ - CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
-Nghị định 84/2007NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền SD đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình
tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số 3997/2009/QĐ-UBND
ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số điểm về
quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Nghị quyết số 227/2010/NQ-HĐND,
kỳ họp thứ XVI của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về mức thu, tỷ lệ điều tiết
khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND,
kỳ họp thứ XVII của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Bổ sung quy định mức thu, tỷ
lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị quyết số
227/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 29/03/2013 ban hành Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong
giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với một số dự án đầu tư ngoài các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Nội dung TTHC sửa đổi, bổ
sung:
- Công bố bổ sung TTHC do thống
kê thiếu.
2. Thủ tục: Phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất trong phạm
vi 01 đơn vị hành chính cấp huyện theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định
tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 của UBND tỉnh.
a. Trình tự thực hiện:
- Bộ phận "Một cửa liên
thông" - Sở Kế hoạch và Đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện để chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường và có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đúng, chuyển lại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả để yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 9 ngày làm
việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án chi tiết bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, lập Tờ trình trình UBND huyện Quyết định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể kể từ ngày nhận được Tờ trình kèm theo văn bản thẩm định Phương án bồi
thường hỗ trợ, tái định cư của Phòng Tài nguyên và môi trường, UBND cấp huyện
quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND huyện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin phê duyệt Phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, kèm
theo Phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
- Báo cáo tổng hợp ý kiến đóng
góp của người có đất bị thu hồi.
- Các tài liệu liên quan bao
gồm:
+ Hồ sơ kiểm kê, tổng hợp gồm :
Biên bản kiểm kê và dự toán kinh phí của từng hộ; bảng tổng hợp kinh phí; Bảng
tổng hợp diện tích đất thu hồi (có thể hiện tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị
thu hồi).
+ Bản sao giấy tờ liên quan đến
quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi; sổ hộ khẩu của các hộ gia đình
có đất bị thu hồi; các loại chứng từ, sổ sách liên quan đến đất và tài sản gắn
liền với đất làm căn cứ tính toán, xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và các
giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp thu hồi đất đối với
các tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức xã
hội, tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo...) thì chủ sở hữu tài sản phải xuất
trình toàn bộ hồ sơ sổ sách, quyết toán tài sản vật kiến trúc có liên quan làm
cơ sở để kiểm tra xác định giá trị còn lại của tài sản, tính toán bồi thường.
Trường hợp đặc thù nếu không
còn hồ sơ, chứng từ, sổ sách, thì thực hiện theo phương pháp kiểm kê thực tế
khi tính toán giá trị bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 11 ngày (làm việc)
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức;
- Hộ gia đình, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:Quyết định hành chính;
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí thẩm định phương án
bồi thường: không quá 10% tổng mức chi phí làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về
việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất;
- Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND
ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy định, đơn giá bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 29/03/2013 ban hành quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong
giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với một số dự án đầu tư ngoài các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Nội dung TTHC sửa đổi, bổ
sung:
- Công bố bổ sung TTHC do thống
kê thiếu.
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục Đăng ký bản cam
kết bảo vệ môi trường theo cơ chế ‘‘Một cửa liên thông’’ quy định tại Quyết
định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 29/03/2013 của UBND tỉnh:
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định;
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
“một cửa liên thông” - Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian không quá 01
ngày làm việc, Bộ phận một cửa liên thông chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện ban
hành văn bản thông báo chấp nhận bản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
trường hợp không chấp nhận, UBND cấp huyện có văn bản trả lời, nêu rõ lý do..
- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lưu ý: Trường hợp dự án nằm
trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so
sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp huyện có địa bàn quản lý chịu tác động
lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa
liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Ba (03) bản cam kết bảo vệ
môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội
dung thực hiện theo mẫu;
- Một (01) dự án đầu tư (báo
cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện
có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo.
h. Phí, lệ phí:
Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu bìa và trang phụ bìa của
bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư (Theo Phụ lục 5.1 - Ban hành
kèm theo Thông tư 26/2011/TT-BTNMT).
- Cấu trúc và nội dung của bản
cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư (Theo Phụ lục 5.2 - Ban hành kèm
theo Thông tư 26/2011/TT-BTNMT).
- Cấu trúc và nội dung của bản
cam kết bảo vệ môi trường đối với đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư (Theo Phụ lục 5.3 - Ban hành kèm
theo Thông tư 26/2011/TT-BTNMT).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 ngày có hiệu lực 01/7/2006;
- Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/ NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/ 2006/NĐ-CP;
- Nghị định số
29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT,
ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND
ngày 29/03/2013 ban hành quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong
giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với một số dự án đầu tư ngoài các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
* Nội dung TTHC sửa đổi, bổ
sung :
- Công bố bổ sung TTHC do thống
kê thiếu.
PHỤ LỤC 5.1
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có))
(chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án (1)
|
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu) (**)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
LẬP BẢN CAM KẾT (*) (nếu có)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng… năm 20…
|
Ghi chú:
(1) Tên Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa;
(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu
chủ dự án là pháp nhân.
PHỤ LỤC 5.2
CẤU
TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
Chúng tôi là: (2)
Địa chỉ:
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu tư: nêu
đúng tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
tài liệu tương đương).
1.2. Tên doanh nghiệp, cơ
quan chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của
doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu doanh
nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc
với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ
đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông
…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện
trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung quanh
khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận
nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công
suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm
theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên
liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức
cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp
điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án, phương án
cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung
của phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc
biệt là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ
sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án đầu tư quy
định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục này,
cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ
các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất thải phát
sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải: …
2.1.3. Chất thải rắn: …
2.1.4. Chất thải khác: …
Đối với mỗi loại chất thải phải
nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị
thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu
có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ,
bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt,
nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
III. Biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể
để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau
khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
khác
Mỗi loại tác động phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án đầu tư quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ lục này
cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích
các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với dự án đầu tư quy
định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục này,
cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
IV. Các công trình xử lý môi
trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công trình xử lý
môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình
xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong
khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi
trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
4.2. Chương trình giám sát
môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu
lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất
thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu
tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của mục 4.1 Phụ
lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình này với hệ
thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng
công suất.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các
biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam
kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam
kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của
pháp luật Việt Nam.
Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; (2) Tên tổ chức,
cá nhân chủ dự án.
PHỤ LỤC 5.3
CẤU
TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN
SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa
điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi : (1)
Chúng tôi là: (2)
Địa chỉ:
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.1. Chúng tôi cam kết thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường,
các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá
trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy
định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ
các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ
chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi
trường này.
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ:
2.2. Địa điểm dự kiến triển
khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
2.3. Loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):
2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ
gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các
nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng
từng loại:
2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên
liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng):
Phần C. Các tác động môi trường
và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Cam kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện
vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc
thi công đã qua kiểm định
|
|
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít
gây ô nhiễm
|
|
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương
tiện, thiết bị
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Xây dựng tường ngăn, phun
nước để giảm bụi tại công trường thi công
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Xây tường chống ồn xung quanh
khu vực gây ồn
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Có biện pháp thu gom, xử lý
sơ bộ trước khi thải ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Có biện pháp thu gom và thuê
đơn vị có chức năng xử lý theo quy định
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố
ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái
sử dụng
|
|
|
Đổ thải đúng tại các địa điểm
quy định của địa phương
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, hợp đồng với cơ quan
có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Đốt
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn
lao động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị
bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng,
gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt
động, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng
trong trường hợp gây ra ảnh hưởng
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Phần D. Các tác động môi
trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Cam kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải
|
|
|
Lắp đặt ống khói với chiều
cao cho phép
|
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ
lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Xây dựng tường ngăn, phun
nước để giảm bụi
|
|
|
|
|
|
Lắp đặt hệ thống hút bụi
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
|
Xây tường ngăn cách âm để
giảm tiếng ồn
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nhiệt độ cao xung quanh khu
vực sản xuất
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
|
Xử lý đáp ứng QCVN trước khi
thải ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản
xuất
|
|
|
Thu gom nước thải (bể, ao,
hồ, kênh…)
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sản xuất
|
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom chất thải rắn (khu
chứa rác)
|
|
|
Chất thải rắn vô cơ
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái
sử dụng
|
|
|
|
|
Hợp đồng với cơ quan chức
năng để thu gom
|
|
|
|
|
Đốt
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn hữu cơ
|
|
|
Làm phân compost, biogas, tái
sử dụng
|
|
|
|
|
Hợp đồng với cơ quan có chức
năng để thu gom
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn
lao động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị
bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng,
gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt
động sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin
công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây phiền toái và
nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng
|
|
|
Bố trí khu vực sản xuất cách
khu vực đông dân cư xa nhất có thể
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây nguy cơ cháy,
nổ
|
|
|
Trang bị, lắp đặt các thiết
bị phòng cháy chữa cháy
|
|
|
CHỦ
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường; (2) Tên tổ chức, cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.