Quyết định 274/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 274/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/01/2019
Ngày có hiệu lực 30/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 274/-UBND

Nam Định, ngày 30 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2019;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định (có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (Cục Kiểm soát TTHC);
- Ch
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website t
nh, Website VP UBND tnh;
- Lưu VP1, VP11.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 274/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của y ban nhân dân tnh Nam Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), cắt giảm chi phí, thời gian giải quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội trọng tâm là các TTHC phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế; các TTHC thuộc các lĩnh vực: đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh; đất đai; xây dựng.... Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, góp phần giải phóng nguồn lực xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

Thực hiện rà soát, đánh giá quy định TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính trên cơ sở lựa chọn những TTHC có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề nóng, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện trình UBND tỉnh kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Yêu cầu

a) Rà soát, đánh giá toàn diện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại các ngành, tại các cấp đã được công bố, kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định TTHC không còn phù hợp, bảo đảm thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.

b) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo nguyên tắc tập trung, thng nhất; lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền; giải quyết TTHC kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền; không làm phát sinh chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân ngoài quy định của pháp luật.

II. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG

1. Phm vi

Các Sở, ban, ngành và địa phương được giao rà soát, đánh giá các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền, phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị mình để báo cáo và đề xuất kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các TTHC không phù hp, không thống nhất với các quy định pháp luật hiện hành.

2. Nội dung

[...]