Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung, phương thức chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 1187/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/11/2019
Ngày có hiệu lực 13/11/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lê Thành Đô
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1187/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 13 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 thng 11 năm 2018 của Văn phòng Chnh phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một ca, một ca liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung, phương thức chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Cụ thể như sau:

I. NỘI DUNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

1. Đối tượng thực hiện đánh giá

Các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh; y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính.

2. Nội dung chấm điểm đánh giá

a) Các chsố chấm điểm đánh giá

- Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật.

- Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định.

- Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến).

- Chỉ số 4: Số lượng cơ quan, đơn vị phải liên hệ để hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến).

- Chỉ số 5: Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

- Chỉ số 6: Công khai các thủ tục hành chính.

- Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính.

- Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ca cơ quan, đơn vị.

b) Việc chấm điểm đánh giá thông qua các Mẫu Phiếu như sau:

- Mẫu Phiếu số 1: có 5 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của công chức, viên chức có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.

- Mẫu Phiếu số 2: có 9 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh.

- Mẫu Phiếu số 3: có 9 chỉ số sử dụng để chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của y ban nhân dân cấp huyện.

- Mẫu Phiếu số 4: có 5 chỉ số sử dụng để lấy ý kiến trực tiếp của tổ chức, người dân về giải quyết thủ tục hành chính.

[...]