ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 273/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày
24/12/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục
danh mục, nội dung thủ tục hành chính công bố mới).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ
việc trợ giúp pháp lý (cấp tỉnh)
|
TTHC công bố mới
|
02
|
Thủ tục đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ
việc trợ giúp pháp lý (cấp huyện)
|
TTHC công bố mới
|
03
|
Thủ tục khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ
giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
|
TTHC công bố mới
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
1. Thủ tục Đề nghị thanh
toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (cấp tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Sau
khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng,
người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh;
- Sau
khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên
pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ việc
hòa giải gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
- Trong
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu và
hướng dẫn người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c)
Thành phần hồ sơ:
- Đối với
vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng
kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện
ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng
dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu
xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP;
+ Hóa
đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến
việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài
chính;
- Đối với
vụ việc hòa giải:
Bảng kê
chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm đề nghị thanh toán.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước có trách nhiệm thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
cho người đề nghị theo quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp
lý hoàn thiện lại hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước thanh toán.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn
pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Phiếu
xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
- Bảng
kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà
nước.
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính
thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ
tục hành chính
1. Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn
pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01
BẢNG KÊ CHI
PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT,
THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
Mã số hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời gian thực
hiện vụ việc
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi
công tác
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm 20…..
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
2. Phiếu
xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02
PHIẾU XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Stt
|
Nội dung làm
việc
|
Địa điểm đến
làm việc
|
Thời gian
làm việc
|
Xác nhận
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
....,
ngày
tháng năm 20…
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
3. Bảng
kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 03
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi
công tác
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
....,
ngày
tháng năm 20…
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Đề nghị thanh
toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (cấp huyện)
a) Trình tự thực hiện:
- Sau
khi hoàn thành vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng,
người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý) lập hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý gửi Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh;
- Sau
khi hoàn thành vụ việc hòa giải, người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp
viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý) lập bảng kê chi phí thực hiện vụ
việc hòa giải gửi Chi nhánh của Trung tâm đề nghị thanh toán.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c)
Thành phần hồ sơ:
- Đối với
vụ việc tư vấn, tham gia tố tụng, tham gia đại diện ngoài tố tụng:
+ Bảng
kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện
ngoài tố tụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng
dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc
trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2013/TT-BTP);
+ Phiếu
xác nhận thời gian làm việc theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP;
+ Hóa
đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp lệ chứng minh chi phí hành chính liên quan đến
việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có) theo quy định hiện hành về tài
chính;
- Đối với
vụ việc hòa giải:
Bảng kê
chi phí thực hiện vụ việc hòa giải theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP gửi Trung tâm hoặc Chi nhánh đề nghị thanh toán.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán, Chi nhánh nơi cử
người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trung tâm để
thanh toán theo quy định;
- Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm
thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho người đề nghị theo
quy định;
- Trong trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm yêu cầu người thực hiện trợ giúp pháp lý hoàn thiện lại hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân (Trợ giúp viên pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Chi nhánh của
Trung tâm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ được chuyển về Trung tâm để thanh toán theo quy định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn
pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
- Phiếu
xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
- Bảng
kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà
nước.
- Thông tư số 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính
thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp
pháp lý.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ
tục hành chính
1. Bảng kê chi phí và thời gian thực hiện tư vấn
pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01
BẢNG KÊ CHI
PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TƯ VẤN PHÁP LUẬT, THAM GIA TỐ TỤNG, ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ
TỤNG
Mã số hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý: ………………………………………
I. Chi bồi dưỡng
Stt
|
Thời gian thực
hiện vụ việc
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi
công tác
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……,
ngày tháng năm 20…..
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
2. Phiếu
xác nhận thời gian làm việc (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02
PHIẾU XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC
Mã số hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý:…………………………………..
Stt
|
Nội dung làm
việc
|
Địa điểm đến
làm việc
|
Thời gian
làm việc
|
Xác nhận
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
....,
ngày
tháng năm 20…
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
3. Bảng
kê chi phí thực hiện vụ việc hòa giải (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BTP).
SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TRÀ VINH
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 03
BẢNG KÊ CHI PHÍ THỰC HIỆN VỤ VIỆC HÒA GIẢI
Mã
số hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý:………………………………………………….
I. Chi bồi dưỡng
II. Chi phí hành chính
Stt
|
Nội dung chi
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
(Kèm theo chứng từ gốc, vé, hóa đơn,…)
III. Công tác phí
Stt
|
Số ngày đi
công tác
|
Đề xuất mức
chi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
....,
ngày
tháng năm
20…
Người thực
hiện trợ giúp pháp lý
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Khiếu nại về từ
chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện:
Khiếu nại lần 1:
- Người được trợ
giúp pháp lý gửi đơn khiếu nại đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị
Giám đốc Trung tâm giải quyết.
- Giám đốc Trung
tâm xem xét ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Khiếu nại lần 2:
- Người khiếu nại
không đồng ý với Quyết định của Giám đốc Trung tâm thì gửi đơn lên Giám đốc Sở
Tư pháp.
- Giám đốc Sở Tư
pháp xem xét ra Quyết định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Trung tâm trợ
giúp pháp lý tỉnh đối với khiếu nại lần 1 hoặc tại Sở Tư pháp đối với khiếu nại
lần 2.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại của
người được trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ tài liệu
chứng minh về việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người
thực hiện trợ giúp pháp lý trái quy định của pháp luật, xâm phạm quyền và lợi
ích hợp pháp của mình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có trách
nhiệm giải quyết khiếu nại đối với các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật
Trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
người khiếu nại có quyền khiếu nại lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giải
quyết khiếu nại.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh: giải
quyết khiếu nại lần 1.
- Sở Tư pháp: giải quyết khiếu nại lần 2.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Khi có căn cứ cho
rằng việc Trung tâm từ chối hoặc không thực hiện hoặc thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý trái quy định của pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của mình.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.