Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 27/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/06/2016
Ngày có hiệu lực 16/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2016/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 06 tháng 6năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1434/TTr-SNV ngày 25 tháng 5 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 565/BC-STP ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm các Khối thi đua thuộc tỉnh Ninh Thuận. Bảng điểm thi đua là căn cứ đánh giá xếp hạng thi đua hằng năm các Khối thi đua tỉnh.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc tổ chức thực hiện Quyết định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nội vụ để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng điểm các khối thi đua thuộc tỉnh và Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế giám sát, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

BẢNG ĐIỂM CÁC KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

I. Thực hiện các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh: 750 điểm

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

KH

Thực hiện

Điểm chuẩn đạt 100% kế hoạch

1

Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế

%

 

 

90

2

Tổng thu ngân sách

tỷ đồng

 

 

80

3

Xây dựng nông thôn mới: 80

 

 

 

 

3a

 

 

 

3b

 

Các xã thuộc các huyện:

- Có kế hoạch triển khai trong quý I hàng năm;

- Đạt các nội dung, tiêu chí, tiến độ theo kế hoạch;

- Có nội dung sáng tạo, mô hình hay có hiệu quả.

 

 

 

80

10

50

20

Xây dựng phát triển đô thị (thành phố PR-TC)

- Có kế hoạch xây dựng phát triển đô thị hàng năm;

- Làm tốt công tác quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng đô thị;

- Xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp đạt theo các nội dung, lộ trình kế hoạch đề ra.

 

 

 

80

10

30


40

4

Giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên

%

 

 

20

5

Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới

%

 

 

45

6

 

 

Giải quyết việc làm:

- Số lao động được tạo việc làm mới;

- Số lao động mới đã qua đào tạo.

nghìn người

 

 

45

25

20

7

 

 

 

Thực hiện cải cách hành chính:

- Thực hiện tốt;

- Thực hiện khá;

- Thực hiện đạt yêu cầu.

 

 

 

50

50

35

20

8

Thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC (theo quy định tại Quyết định số 80/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) và báo cáo đúng thời gian.

 

 

 

20

9

Thực hiện đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở vững mạnh hằng năm và báo cáo theo quy định tại Quyết định số 81/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

 

 

 

10

10

 

 

 

 

 

 

Giáo dục - Đào tạo:

 

 

 

50

- Nâng cao chất lượng giáo dục (Tiểu học, THCS):

 

 

 

20

+ Tỷ lệ huy động học sinh tiểu học trong độ tuổi đến trường;

%

 

 

10

+ Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp so với năm trước.

%

 

 

10

- Số trường đạt chuẩn quốc gia;

trường

 

 

15

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập THCS và phổ cập THPT.

 

 

 

15

11

Y tế:

 

 

 

40

- Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế (so với kế hoạch);

%

 

 

30

- Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng theo chương trình quốc gia (so với kế hoạch).

%

 

 

10

12

 

Văn hoá, thể thao, du lịch:

 

 

 

40

- Số thôn, khu phố công nhận đạt tiêu chuẩn văn hoá:

+ Đạt 100%;

+ Từ 70 % đến dưới 100%.

thôn, khu phố

 

 

20

20

10

- Làm tốt công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động văn hoá thể thao, du lịch, phát triển các phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng, phong trào thể dục thể thao:

 

 

 

20

+ Tốt;

 

 

 

20

+ Khá.

 

 

 

10

13

 

An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

a) Giữ gìn tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội:

- Giảm số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại so với năm trước;

- Giảm số vụ phạm pháp hình sự so với năm trước, không có trọng án;

- Giảm tai nạn giao thông so với năm trước trên cả ba mặt: số vụ, số người chết, số người bị thương:

+ Giảm cả 3 mặt;

+ Giảm cả 2 mặt.

b) Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc:

- Tốt;

- Khá;

- Trung bình.

 

 

 

60

40

10


10


20


20

10

20

20

15

10

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quốc phòng:

- Thực hiện tuyển quân đạt chỉ tiêu không có quân đào ngũ, chống lệnh:

+ Đạt chỉ tiêu nhưng có quân đào ngũ hoặc chống lệnh;

+ Không đạt chỉ tiêu.

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên:

+ Tốt;

+ Khá.

- Công tác huấn luyện, diễn tập, trực sẵn sàng chiến đấu:

+ Tốt;

+ Khá.

- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt chỉ tiêu kế hoạch:

+ Tốt;

+ Khá.

 

 

 

40

10


7

0

10


10

7

10


10

7

10


10

7

15

 

 

 

Xã, phường, thị trấn thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

- Tốt;

- Khá;

- Đạt.

xã, phường thị trấn

 

 

30


30

20

10

16

 

Xây dựng TCCS Đảng vững mạnh (so với kế hoạch):

- Số TCCS Đảng trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh;

- Số TCCS Đảng đạt khá;

- Số TCCS Đảng đạt trung bình;

- Số TCCS Đảng yếu kém.

chi bộ, đảng bộ cơ sở

 

 

50

 

Cách tính điểm:

1. Chỉ tiêu (1), (2): nếu vượt kế hoạch năm thì cứ 1% vượt được cộng 05 điểm, không đạt thì cứ 1% giảm trừ 05 điểm.

[...]