Bảng lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng năm 2025? Quy định về tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hệ cao đẳng
Nội dung chính
Bảng lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng năm 2025?
Hiện tại, chưa có quy định pháp luật định nghĩa thuật ngữ giáo viên mầm non hệ cao đẳng, tuy nhiên dựa trên thực tiễn có thể hiểu giáo viên mầm non hệ cao đẳng là giáo viên mầm non có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non.
Từ cơ sở lập luận trên và dựa theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non hệ cao đẳng là giáo viên có chức danh nghề nghiệp như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng cụ thể là:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Từ hệ số lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng như trên, bảng lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng được quy định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,10 | 4,914,000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5,639,400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6,364,800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7,090,200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7,815,600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8,541,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9,266,400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9,991,800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10,717,200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11,442,600 |
- Giáo viên mầm non hạng II
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
- Giáo viên mầm non hạng I
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
Bảng lương giáo viên mầm non hệ cao đẳng năm 2025? Quy định về
tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hệ cao đẳng (Hình từ internet)
Quy định về nhiệm vụ của giáo viên mầm non hệ cao đẳng
(1) Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26
- Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;
- Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;
- Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
- Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, ngành Giáo dục, nhà trường và địa phương;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
(Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có điểm bị bãi bỏ bởi Khoản 14 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT)
(2) Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
- Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
- Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;
- Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
( Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)
(3) Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
- Tham gia bồi dưỡng hoặc tham mưu, đề xuất hoặc tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;
- Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;
- Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non cụ thể là:
- Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.
- Khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng.