QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Chế độ, định mức chi tiêu tài
chính tại quy định này phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh;
HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện), HĐND xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
1. Chi phục vụ hoạt
động kỳ họp của HĐND;
2. Chi phục vụ các
phiên họp khác do Thường trực HĐND triệu tập;
3. Chi phục vụ hoạt
động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã;
4. Chi phục vụ hoạt
động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các ban và đại biểu
HĐND các cấp;
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc
cử tri, tiếp công dân, công tác phí;
6. Chi hỗ trợ đối với
đại biểu HĐND các cấp;
7. Chi công tác xã
hội; chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài;
8. Chi hoạt động đặc
thù khác.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp
dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐND, các
Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các đối
tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều
3. Các chế độ
khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được
thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Chi trong dự toán
ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ
chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động
hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ
cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan
khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực HĐND các
cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp
mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại
quy định này.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
5. Chi phục vụ
kỳ họp của HĐND
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chế độ ăn đối
với Đại biểu HĐND các cấp (Nếu Đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán
bằng tiền).
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
120
|
2
|
Chế độ ăn đối
với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ.
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
3
|
Chế độ nghỉ:
Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND ở xa
|
Thanh toán
theo chế độ hiện hành.
|
4
|
Chế độ bồi dưỡng
phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tọa
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
300
|
250
|
200
|
-
|
Thư ký
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
100
|
-
|
Viết báo cáo
tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực HĐND,
các Ban HĐND; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND tại kỳ
họp HĐND; Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại Hội
trường.
|
Nghìn đồng/báo cáo/kỳ họp
|
800
|
500
|
300
|
5
|
Chế độ bồi dưỡng
đại biểu HĐND tham dự kỳ họp
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
100
|
50
|
6
|
Chế độ đối với
khách mời tham dự kỳ họp.
|
Khách mời tham dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ trong thời
gian diễn ra kỳ họp như chế độ đối với đại biểu HĐND.
|
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực HĐND triệu tập
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
-
|
Chế độ chi bồi
dưỡng các thành viên dự họp
|
|
|
|
|
+
|
Chủ trì Hội nghị
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
100
|
+
|
Thành viên dự
họp
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
Điều 7.
Chi phục vụ
hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã
1. Hoạt động
thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về
các vấn đề theo quy định của Pháp luật.
2. Mức chi
phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp
xã: Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và
hoàn thiện văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 8. Chi hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND,
các ban và đại biểu HĐND các cấp
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng
Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát chuyên đề
|
Nghìn đồng/văn bản
|
600
|
400
|
200
|
2
|
Chi xây dựng
Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát thường xuyên
|
Nghìn đồng/văn bản
|
500
|
300
|
150
|
3
|
Chi bồi dưỡng
đối với các thành viên tham gia đoàn kiểm tra, khảo sát, giám sát: Trong thời
gian thực hiện kiểm tra, khảo sát, giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo
quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như sau:
|
-
|
Trưởng đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
150
|
100
|
80
|
-
|
Thành viên của
đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
100
|
80
|
50
|
-
|
Cán bộ, công
chức, và người lao động phục vụ đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
80
|
50
|
30
|
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí
1. Chi hỗ trợ
tiếp xúc cử tri:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Định mức chi
hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí
cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ:
|
Nghìn đồng/điểm
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
Kinh phí hỗ trợ
tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của
HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp
cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không
được thanh toán.
|
2
|
Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại
diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công
chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau:
|
-
|
Đại biểu HĐND
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
-
|
Cán bộ, công
chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Chi tiếp
công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ.
Thực hiện theo
quy định của tỉnh về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác
tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
3. Chế độ công
tác phí.
Đại biểu HĐND
và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
được Thường trực HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND;
Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri
hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐND, các Ban
HĐND được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn
phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
1. Chế
độ báo chí: Báo Đại biểu nhân dân được cấp cho:
a) Mỗi đại
biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày
b) Thường trực
HĐND cấp huyện: 03 số/ngày
c) Thường trực
HĐND cấp xã: 02 số/ngày.
2. Hỗ trợ tiền
may lễ phục cho đại biểu HĐND
Một nhiệm kỳ
HĐND, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 1 bộ lễ phục với mức chi như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đại biểu Hội
đồng nhân dân
|
Nghìn đồng/người/khóa
|
3.500
|
2.500
|
2.000
|
3. Chi
thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu HĐND từ trần:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi thăm hỏi,
ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà
|
Nghìn đồng/người/lần
|
600
|
500
|
400
|
2
|
Trường hợp bị
bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần)
|
Nghìn đồng/người
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Chi phúng
viếng
|
Thực hiện theo quy định của tỉnh, các đối tượng không có trong
quy định của tỉnh thì mức chi phúng viếng áp dụng như đối với đối tượng là
công chức.
|
Đại biểu HĐND cấp
nào thì văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán.
Điều 11.
Chi cho
công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài
1. Chi cho công
tác xã hội:
HĐND các cấp được
tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích
xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi
ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số nhân
ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà được
tặng do Thường trực HĐND các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần được
quy định như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đoàn của Thường
trực HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
Nghìn đồng/lần
|
2.000
|
1.500
|
800
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
600
|
400
|
300
|
2
|
Đoàn của các
Ban HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
Nghìn đồng/lần
|
1.500
|
800
|
|
-
|
Cá nhân
|
Nghìn đồng/lần
|
500
|
400
|
|
2. Chi tiếp
khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách
trong nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc,
trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối đa cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh:
200.000 đồng/suất.
+ Cấp huyện:
150.000 đồng/suất.
+ Cấp xã:
100.000 đồng/suất.
b) Tiếp khách
nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức
chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi
theo quy định tại của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác
Chi tổ chức
các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm; chi mời chuyên gia trao
đổi đối với một số lĩnh vực đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của HĐND
do Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56
của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, hàng năm Thường trực HĐND lập dự
toán ngân sách trình HĐND quyết định.
Điều 14. Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ quy định tại Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan, hàng năm xây dựng dự toán chi
tiêu tài chính theo chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này, đảm bảo
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết thực./.