HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/2015/NQ- HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 16 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ
ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban
hành quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 26/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy
định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2.
Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua.
Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười một thông
qua./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU
TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND Ngày 16/7/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại quy định này phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân (HĐND) tỉnh; HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện),
HĐND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
1. Chi phục vụ hoạt động
kỳ họp của HĐND;
2. Chi phục vụ các
phiên họp khác do Thường trực HĐND triệu tập;
3. Chi phục vụ hoạt động
thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã;
4. Chi phục vụ hoạt động
kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND, các ban và đại biểu HĐND các
cấp;
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc
cử tri, tiếp công dân, công tác phí;
6. Chi hỗ trợ đối với
đại biểu HĐND các cấp;
7. Chi công tác xã hội;
chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài;
8. Chi hoạt động đặc
thù khác.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng
để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐND, các
Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các đối
tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều
3. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động
của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện
1. Chi trong dự toán
ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ
chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động
hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ
cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan
khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực HĐND
các cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp
mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại
quy định này.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
5. Chi phục vụ kỳ họp của HĐND
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chế độ ăn đối
với Đại biểu HĐND các cấp (Nếu Đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng
tiền).
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
120
|
2
|
Chế độ ăn đối
với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ.
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
3
|
Chế độ nghỉ:
Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND ở xa
|
Thanh
toán theo chế độ hiện hành.
|
4
|
Chế độ bồi
dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tọa
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
300
|
250
|
200
|
-
|
Thư ký
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
100
|
-
|
Viết báo cáo
tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của HĐND
tại kỳ họp HĐND; Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại
Hội trường.
|
Nghìn đồng/báo cáo/kỳ họp
|
800
|
500
|
300
|
5
|
Chế độ bồi
dưỡng đại biểu HĐND tham dự kỳ họp
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
100
|
50
|
6
|
Chế độ đối với
khách mời tham dự kỳ họp.
|
Khách mời tham dự kỳ họp HĐND được bố trí ăn, nghỉ trong
thời gian diễn ra kỳ họp như chế độ đối với đại biểu HĐND.
|
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực HĐND
triệu tập
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
-
|
Chế độ chi bồi
dưỡng các thành viên dự họp
|
|
|
|
|
+
|
Chủ trì Hội
nghị
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
200
|
150
|
100
|
+
|
Thành viên dự
họp
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
Điều 7. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh,
huyện và Thường trực HĐND cấp xã
1. Hoạt động
thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về
các vấn đề theo quy định của Pháp luật.
2. Mức chi phục
vụ hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã:
Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn
thiện văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 8. Chi hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường
trực HĐND, các ban và đại biểu HĐND các cấp
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng
Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát chuyên đề
|
Nghìn đồng/văn bản
|
600
|
400
|
200
|
2
|
Chi xây dựng
Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát, giám sát thường xuyên
|
Nghìn đồng/văn bản
|
500
|
300
|
150
|
3
|
Chi bồi dưỡng
đối với các thành viên tham gia đoàn kiểm tra, khảo sát, giám sát: Trong thời
gian thực hiện kiểm tra, khảo sát, giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo
quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như sau:
|
-
|
Trưởng đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
150
|
100
|
80
|
-
|
Thành viên của
đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
100
|
80
|
50
|
-
|
Cán bộ, công
chức, và người lao động phục vụ đoàn
|
Nghìn đồng/người/ ngày
|
80
|
50
|
30
|
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác
phí
1. Chi hỗ trợ
tiếp xúc cử tri:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Định mức chi
hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí
cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ:
|
Nghìn đồng/điểm
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
Kinh phí hỗ
trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động
của HĐND cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của
cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị
không được thanh toán.
|
2
|
Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại
diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ,
công chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau:
|
-
|
Đại biểu
HĐND
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
150
|
120
|
90
|
-
|
Cán bộ, công
chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ
|
Nghìn đồng/người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi
tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ.
Thực hiện theo
quy định của tỉnh về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
3. Chế độ công
tác phí.
Đại biểu HĐND
và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
được Thường trực HĐND mời tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND;
Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc
thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được
thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ
HĐND cấp đó thanh toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
1. Chế
độ báo chí: Báo Đại biểu nhân dân được cấp cho:
a) Mỗi đại biểu
HĐND tỉnh: 01 số/ngày
b) Thường trực
HĐND cấp huyện: 03 số/ngày
c) Thường trực
HĐND cấp xã: 02 số/ngày.
2. Hỗ trợ tiền
may lễ phục cho đại biểu HĐND
Một nhiệm kỳ
HĐND, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may 1 bộ lễ phục với mức chi như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đại biểu Hội
đồng nhân dân
|
Nghìn đồng/người/khóa
|
3.500
|
2.500
|
2.000
|
3. Chi
thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu HĐND từ trần:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi thăm hỏi,
ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà
|
Nghìn đồng/người/lần
|
600
|
500
|
400
|
2
|
Trường hợp bị
bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần)
|
Nghìn đồng/người
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Chi phúng viếng
|
Thực hiện theo quy định của tỉnh, các đối tượng không có
trong quy định của tỉnh thì mức chi phúng viếng áp dụng như đối với đối tượng
là công chức.
|
Đại biểu HĐND
cấp nào thì văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán.
Điều 11. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước
và tiếp khách nước ngoài
1. Chi cho
công tác xã hội:
HĐND các cấp
được tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành
tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp
rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số...
nhân ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà
được tặng do Thường trực HĐND các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần
được quy định như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đoàn của Thường
trực HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
Nghìn đồng/lần
|
2.000
|
1.500
|
800
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
600
|
400
|
300
|
2
|
Đoàn của các
Ban HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
Nghìn đồng/lần
|
1.500
|
800
|
|
-
|
Cá nhân
|
Nghìn đồng/lần
|
500
|
400
|
|
2. Chi tiếp
khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong
nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi,
học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối đa cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh:
200.000 đồng/suất.
+ Cấp huyện:
150.000 đồng/suất.
+ Cấp xã:
100.000 đồng/suất.
b) Tiếp khách
nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức
chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi
theo quy định tại của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác
Chi tổ chức
các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm; chi mời chuyên gia trao đổi
đối với một số lĩnh vực đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của HĐND do
Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56
của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, hàng năm Thường trực HĐND lập dự
toán ngân sách trình HĐND quyết định.
Điều 14. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện
hành của nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính này, Thường trực
HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để đảm bảo hoạt
động của HĐND các cấp hiệu quả, thiết thực./.