Quyết định 27/2002/QĐ-UBBT quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 27/2002/QĐ-UBBT
Ngày ban hành 09/04/2002
Ngày có hiệu lực 24/04/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 27/2002/QĐ-UBBT

Phan thiết, ngày 09 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN

UBND TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 87 /CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;

- Căn cứ vào Thông tư Liên Bộ số 94 TT/LB ngày 14 tháng 11 năm 1994 của Liên Bộ Tài chính – Xây dựng – Tổng cục Địa chính – Ban Vật giá Chính phủ Hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;

- Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính -Vật giá - Địa chính - Xây dựng - Kế hoạch & Đầu tư và Cục Thuế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.

Giá đất trong quyết định này là cơ sở để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất và tính giá trị tài sản khi giao đất, tính lệ phí trước bạ, tiền cho thuê đất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình phúc lợi, công cộng lợi ích Quốc gia, phục vụ cho an ninh quốc phòng.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Các dự án đã tiến hành hiệp thương áp giá để đền bù thì vẫn thực hiện theo giá cũ.

Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng HĐND & UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính –Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ Tịch UBND các Huyện, Thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành /.

 

 

Nơi nhận :
 -TT. Tỉnh ủy (báo cáo).
 -TT.HĐND (báo cáo).
-Như Điều 3.
-Lưu VPUB, NĐ, PPLT

TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

BẢNG QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2002/QĐ-UBBT ngày / /2002 của UBND tỉnh Bình Thuận)

I/ Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ruộng muối:

1- Bảng giá đất: Đơn vị tính là đ/m2.

a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, ruộng muối:

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Mức giá

19.300

16.100

13.000

9.800

6.300

3.200

b) Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

Hạng đất

1

2

3

4

5

Mức giá

 14.000

11.900

8.550

4.350

2.400

2- Nguyên tắc áp dụng:

- Việc phân hạng đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Bảng giá đất trên áp dụng cho các xã đồng bằng. Đối với các xã miền núi và hải đảo áp dụng 70%, xã vùng cao áp dụng 50% mức giá của xã đồng bằng. Việc phân loại xã miền núi, vùng cao và hải đảo theo quy định của Chính phủ.

II/ Đất khu dân cư ở nông thôn:

[...]