Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 2687/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2009
Ngày có hiệu lực 13/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2687/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 13 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 13/8/2009 và Tổ trưởng Tổ tiếp nhận, xử lý quy định hành chính (Chánh Văn phòng) của UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính tỉnh (Chánh Văn phòng) thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận, xử lý quy định hành chính tỉnh (Chánh Văn phòng) công bố thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổ CTCCTTHC Thủ tướng
 Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP; Phòng HCTC “1 cửa”;
- Tổ TNXLQĐHC tỉnh;
- Lưu: VT, HC Na (18).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

SỐ LIỆU VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ
(Đến thời điểm báo cáo)

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

1. Thể chế đã ban hành

3

+ Chương trình CCHC năm 2006

+ Chương trình CCHC giai đoạn 2006-2010

+ Đề án CCHC theo cơ chế “một cửa”

2. Văn bản được rà soát

 

 

- Chia ra

 

 

 + Tự hủy bỏ

 

 

 + Tự sửa đổi

 

 

 + Đề nghị cấp trên thay dổi

 

 

3. Thủ tục hành chính qua rà soát

 

 

- Chia ra

 

 

 + Các thủ tục hành chính đặt ra ngoài quy định

 

 

 + Tự hủy bỏ

 

 

 + Tự sửa đổi

 

 

 + Đề nghị cấp trên thay đổi

 

 

 

PHỤ LỤC 2

SỐ LIỆU VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG VÀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Đến thời điểm báo cáo)

1. Các đơn vị trực thuộc

Số lượng

Ghi chú

- Phòng và tương đương

03 phòng

 - Văn phòng Sở

- Phòng Lễ tân- Lãnh sự

- Phòng Hợp tác quốc tế

- Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công

 

 

2. Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP, Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 43/NĐ-CP:

- Tổng số đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công...............đã thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP:.......

 

- Tổng số tổ chức Khoa học- Công nghệ................đã thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP:.......

- Tổng số cơ quan hành chính..................................đã thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP..........

3. Biên chế:

 

 

- Biên chế quản lý nhà nước

12

 

- Biên chế sự nghiệp

 

 

- Số liệu cán bộ, công chức cơ sở:

+ Công chức cấp xã

+ Cán bộ chuyên trách cấp xã

 

 

4. Số lượng cán bộ, công chức qua đào tạo, bồi dưỡng:

Nội dung

Số lượng

Trình độ

Chuyên môn

Chính trị

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Cử nhân

Cao cấp

Trung cấp

- Cán bộ, công chức hành chính

23

14

1

2

 

 

 

- Viên chức sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

+ Công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

+ Cán bộ chuyên trách cấp xã