Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung

Số hiệu 2656/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/07/2016
Ngày có hiệu lực 18/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2656/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị đnh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định s 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Căn cứ Thông tư s 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1285/TTr-SGDĐT ngày 29/6/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 780/STP-KSTTHC ngày 22/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính và bãi bỏ 08 thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa về nội dung.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND t
nh (đ b/c);
- Cng thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 18 tháng 07 năm 2016 ca Ch tch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung

Stt

Tên thủ tc hành chính

CẤP TỈNH

Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.

1

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

2

Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.

3

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào to tỉnh Thanh Hóa

Stt

Số hsơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định vic bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Hệ thng văn bng, chứng chỉ.

1

GD-001-VB

Cấp bằng tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư s19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

2

GD-002-VB

Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.

3

GD-004-VB

Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do cải chính hộ tịch.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và do được chuẩn hóa về nội dung.

4

GD-005-VB

Cấp lại giấy chứng nhận tốt nghiệp các cấp.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định s33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bng tt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

5

GD-006-VB

Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do các trường học, phòng giáo dục, trung tâm khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng không đúng với hồ sơ gốc.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định s33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

6

GD-007-VB

Đóng dấu nổi trên văn bằng, chứng chỉ.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định s33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

7

GD-008-VB

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và do được chuẩn hóa về nội dung.

8

GD-009-VB

Cấp giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp các cấp.

Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định s33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG

Tên thủ tục hành chính: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tthực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, S02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Đối với cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông)

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

c 3. Xử lý hồ :

- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chtừ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.

- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ tsổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.

- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.

- Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực hoặc bản chính).

- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.

- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.

Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;

Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

10. Yêu cầu, điều kin thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm 2005;

- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.

[...]