ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2656/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 18 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC
CHUẨN HÓA NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 1285/TTr-SGDĐT ngày 29/6/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp
tại Công văn số 780/STP-KSTTHC ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính và bãi bỏ 08 thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn
hóa về nội dung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 18
tháng 07 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn
hóa nội dung
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
CẤP
TỈNH
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ
sổ gốc.
|
2
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp
học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.
|
3
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
|
1
|
GD-001-VB
|
Cấp bằng tốt nghiệp THPT, bổ túc
THPT.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007
về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết
hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT
ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản
giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
GD-002-VB
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp
học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Do được chuẩn hóa về nội dung.
|
3
|
GD-004-VB
|
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do cải
chính hộ tịch.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và do được chuẩn hóa
về nội dung.
|
4
|
GD-005-VB
|
Cấp lại giấy chứng nhận tốt nghiệp
các cấp.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số
33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng,
chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông
tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
5
|
GD-006-VB
|
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do
các trường học, phòng giáo dục, trung tâm khi lập danh sách dự thi hoặc ghi bằng
không đúng với hồ sơ gốc.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
6
|
GD-007-VB
|
Đóng dấu nổi trên văn bằng, chứng
chỉ.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
7
|
GD-008-VB
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ
sổ gốc.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và do được chuẩn hóa
về nội dung.
|
8
|
GD-009-VB
|
Cấp giấy xác nhận kết quả thi tốt
nghiệp các cấp.
|
Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/6/2007 về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC
CHUẨN HÓA NỘI DUNG
Tên thủ tục hành
chính: Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo, Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Đối với cấp bản sao bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông)
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con;
vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính
văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản
chính văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện
thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này, 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan,
cơ sở giáo dục cấp bản sao.
- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào
sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng
nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc
trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Trường hợp không cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo (Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực hoặc bản chính).
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là
Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm
theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo
dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi
cơ quan cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện
đến;
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ không thể đáp ứng được thời hạn quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu cấp bản sao.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Công nhận văn bằng tốt
nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo (Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Người có văn bằng, người đại diện
theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng
đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai (02)
bộ hồ sơ quy định tới Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, nếu hồ
sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn
cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 15
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trong trường hợp văn bằng không được công
nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo (Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu kèm theo);
- Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
- Một (01) bản sao kết quả quá
trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Ngoài các giấy tờ quy định trên
người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời
gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: Xác nhận của
cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở
giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ
chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ
sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Trường hợp cần thiết phải thẩm định
mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng
cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: Chứng chỉ ngoại ngữ, các
văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
- Hồ sơ phải còn nguyên vẹn, không
bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một
lý do nào khác.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công nhận văn bằng.
|
8. Phí, lệ phí: Người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ
Tài chính.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày
15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày
30/8/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu 1.
Đơn đề nghị công nhận văn bằng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người làm đơn.................................................................................................
Họ và tên người có văn bằng:..........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………
nam, nữ.................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú.........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:............................................................................................
Số điện thoại:……………………Email............................................................................
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức
năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo.............................................................................................................
Nơi cấp...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày cấp ……………………Số hiệu văn bằng (nếu có)................................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài......................................................................................
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế..........................................................................................
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài,
liên kết đào tạo với nước ngoài).......................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước,
hiệp định, tự túc).............................................
.......................................................................................................................................
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ
…………., ngày ký QĐ......................................
Cấp ra quyết định:..........................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa).......................................................................
Thời gian đào tạo............................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo...................................................................................................
Có đăng ký công dân với cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký
|
□ Không đăng ký
|
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do....................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trình
bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp
luật.
|
……, ngày tháng năm 200...
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục hành
chính: Chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ.
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo, Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (đối
với bằng tốt nghiệp trung học phổ thông).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem
xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp
trên văn bằng, chứng chỉ;
Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ
quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa
các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo (Số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh
sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng,
chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh
sửa văn bằng, chứng chỉ quy định trên có thể là bản sao không có chứng thực
hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. Nếu cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiếp
nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để
đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối
chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo
thì có quyền xác minh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chỉnh sửa
nội dung văn bằng, chứng chỉ.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ
có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường
hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có thẩm quyền
quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký
khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm
2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.