ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1016/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
22 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3669/QĐ-BGDĐT ngày
18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày
07/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (có danh mục, nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Giáo dục và Đào tạo, Giám
đốc Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục
|
02
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục
|
03
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục
|
04
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi
mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường,
lớp
|
05
|
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
01. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục
a) Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân xã phường, thị trấn (UBND cấp xã). Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng Giáo
dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng Giáo dục và
Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng Giáo dục
và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành
lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng Giáo dục
và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng
dạy tại lớp đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày. Trong
đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét,
kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng Giáo dục và Đào tạo có ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho
phép thành lập hoặc không cho phép.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều
kiện sau:
* Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
* Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại
Điều 38 của Điều lệ trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào
tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo
chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo
vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
* Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32,
Điều 33 của Điều lệ trường mầm non:
- Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:
+ Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột
nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên,
thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng
gỗ.
+ Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt
và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
+ Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an
toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù
hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
+ Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp
riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; đảm bảo phòng chống cháy nổ
và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
- Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
+ Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường
nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để
khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên.
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi,
đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích.
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
+ Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ,
gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo
dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức
nuôi dạy con cho cha mẹ.
- Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc
lập:
+ Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc
biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và
một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh
hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ
em ngủ.
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ
chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
+ Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo
dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài
liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT
ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ
Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
02. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp sáp nhập, chia tách để thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm
tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
+ Trong thời hạn 10 ngày, phòng Giáo dục và
Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng Giáo dục
và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không cho phép sáp nhập,
chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản thông báo đến phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
- Trường hợp sáp nhập, chia tách để thành lập
nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định như đối với thủ tục thành lập nhà
trường, nhà trẻ.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng
dạy tại lớp đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày. Trong
đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét,
kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng Giáo dục và Đào tạo có ý
kiến bằng văn bản gửi UBND cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản cho phép thành
lập hoặc không cho phép.
đ) Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của
Chủ tịch UBND cấp xã.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Bảo đảm quy định tại Điều 13 của Điều lệ
trường mầm non:
* Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp
mẫu giáo.
- Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức
thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
+ Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
+ Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
- Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành
các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
+ Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
+ Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
+ Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
- Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không
đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của
Điều 13 Điều lệ trường mầm non: thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép; - Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại
khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập
trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và
các văn bản hướng dẫn thi hành
- Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện
hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách
chính.
* Tuỳ theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm
trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến
trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu
trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi
nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
2. Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo
viên.
3. Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT
ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ
Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
03. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng Giáo
dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do,
các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải
thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ
thể
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và
Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT
ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều
13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ
Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ
trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
04. Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những
nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới
trường, lớp
a) Trình tự thực hiện:
Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định
tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư
thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các
điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07
(bảy) trẻ;
- Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc
bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối
thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích
tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi
măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi
của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống,
ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước
chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp
với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
- Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo
dục trẻ.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường mầm non tư thục.
05. Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo
dục tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng kí thành lập cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo
dục tiểu học với Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- Chủ tịch UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, xem xét, có văn bản cho phép thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học.
Việc cho phép thành lập hoặc
không cho phép thành
lập phải được trả lời bằng văn bản, trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu
học;
- Bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến
phụ trách cơ sở giáo
dục;
- Văn bản
nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
* Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức hoặc cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối
hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép
thành lập cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
h) Phí, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Hỗ trợ yêu
cầu phổ cập giáo dục tiểu học của địa
phương;
- Được một trường
tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lí về
các hoạt động giáo
dục theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31 của Điều lệ
Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
(sau đây gọi là Điều lệ trường tiểu học);
- Có giáo viên theo tiêu chuẩn
quy định tại Điều 36 của Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có phòng học theo quy định tại Điều 46 của Điều lệ Trường
tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu
học;