Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
Số hiệu | 08/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2011 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phan Văn Hà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009);
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 268/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII - Kỳ họp thứ 23 Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và Dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu học phí, sử dụng học phí đối với trường, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý có đăng ký hoạt động dạy nghề (gọi là cơ sở dạy nghề công lập) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Đối tượng thu học phí là học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoặc học các lớp do các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.
Điều 2. Mức thu học phí, miễn giảm học phí
1. Mức thu học phí đối với cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 cụ thể như sau:
a) Đối với học sinh, sinh viên học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng mức thu như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Đơn vị Bậc đào tạo |
Năm học 2010 - 2011 |
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
- Hệ cao đẳng nghề |
|||||
+ Nhóm nghề kinh doanh, quản lý |
230.000 |
240.000 |
260.000 |
280.000 |
300.000 |
+ Nhóm nghề công nghệ kỹ thuật |
230.000 |
290.000 |
360.000 |
460.000 |
560.000 |
- Hệ trung cấp nghề |
|||||
+ Nhóm nghề kinh doanh, quản lý |
200.000 |
215.000 |
235.000 |
260.000 |
280.000 |
- Nhóm nghề công nghệ kỹ thuật |
200.000 |
250.000 |
320.000 |
390.000 |
510.000 |
Đối với học sinh, sinh viên học các lớp do cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác thì mức thu không quá 150% mức thu theo khung học phí nêu trên.
b) Học phí đối với trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
Điều 3. Thực hiện quy định về miễn giảm học phí
1. Đối tượng được miễn, được giảm học phí; cơ chế miễn, giảm học phí thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo mẫu quy định có xác nhận của cơ sở dạy nghề và kèm bản sao có chứng thực thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để được cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí.
- Các cơ sở dạy nghề có trách nhiệm xác nhận cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí vào đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí đúng thời gian học và học phí cơ sở dạy nghề đã thu.
Điều 4. Thu và sử dụng học phí