UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2009/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 04 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày
02/10/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể
dục thể thao hướng dẫn thi hành Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên
Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thi hành Quyết
định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ văn bản số 151/HĐND-TT ngày 18/8/2009 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai
nhất trí thoả thuận quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 41/TTrLN-SVH,TT&DL-STC ngày 25/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bản Quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 193/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN
LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2009/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định này
quy định mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên (HLV), vận động
viên (VĐV) thể thao thuộc các đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện; đội tuyến khối,
ngành; vận động viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu tập trung và bán tập
trung của Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Vận động
viên, huấn luyện viên các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu
các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Vận động
viên được phong cấp Kiện tướng quốc tế; Kiện tướng quốc gia; Dự bị Kiện tướng
quốc gia; VĐV Cấp I quốc gia.
c) Vận động
viên lập được thành tích cao tại các giải thi đấu, huấn luyện viên trực tiếp huấn
luyện vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu.
d) Huấn luyện
viên, vận động viên đang học tập, tập luyện thường xuyên tại các lớp năng khiếu
thể thao tỉnh Lào Cai;
đ) Vận động
viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu tập trung và bán tập trung của Trung
tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Công tác xây dựng, chấp hành dự toán kinh phí
Công tác xây dựng,
chấp hành dự toán kinh phí thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao được thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân
sách nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và quy định
hiện hành của UBND tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trung tâm Huấn luyện
thể dục, thể thao tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên
quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ,
đúng đối tượng, đảm bảo hiệu quả.
Hàng năm căn cứ
vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan lập dự toán chi cho vận động viên, huấn
luyện viên quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này và tổng hợp vào dự toán
ngân sách của cấp mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Mức chi đối với VĐV, HLV trong thời gian tập trung tập luyện
và thi đấu ở các giải thi đấu thể dục, thể thao
1. Chế độ dinh
dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện:
a) Đội tuyển cấp
tỉnh: 80.000 đồng/người/ ngày.
b) Đội tuyển trẻ
cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện: 60.000 đồng/ người/ ngày.
c) Đội tuyển
năng khiếu cấp tỉnh, đối tuyển trẻ cấp huyện: 50.000 đồng/ người/ ngày.
d) Đội tuyển
năng khiếu cấp huyện: 40.000 đồng/ người/ngày.
2. Chế độ dinh
dưỡng trong thời gian thi đấu:
a) Đội tuyển cấp
tỉnh: 100.000 đồng/ người/ ngày.
b) Đội tuyển trẻ
cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện: 70.000 đồng/ người/ ngày.
c) Đội tuyển
năng khiếu cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp huyện: 60.000 đồng/ người/ngày.
d) Đội tuyển
năng khiếu cấp huyện: 50.000 đồng/ người/ ngày.
3. Chế độ tiền
công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bồi thường tai nạn lao động:
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/ BTC-BLĐTBXH-UBTDTT
ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ủy ban
Thể dục thể thao.
4. Thời gian tập
trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 30
ngày trước khi tham gia thi đấu.
Điều 4. Mức chi cho VĐV, HLV trong thời gian tập trung đào tạo
tại Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh
1. Bồi dưỡng đối
với VĐV:
a) VĐV lớp thể
thao tập trung: 60.000 đồng/ người/ ngày.
b) VĐV lớp năng
khiếu thể thao bán tập trung: 25.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng đối
với HLV:
a) HLV trưởng:
50.000 đồng/người/ngày.
b) HLV trợ giảng:
30.000 đồng/người/ ngày.
c) trường hợp
do yêu cầu của công tác đào tạo, huấn luyện phải thuê HLV cấp cao (các huấn luyện
viên không thuộc biên chế của Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao tỉnh Lào
Cai) thì được phép chi trả:
- Tiền công
theo thoả thuận nhưng không quá 500.000 đồng/người/ngày.
- Tiền nghỉ
theo chế độ công tác phí hiện hành và tiền vé tàu, xe 01 lượt từ nơi cư
trú của HLV về tỉnh Lào Cai và ngược lại, trong suốt thời gian của khóa
đào tạo, huấn luyện.
3. Khi VĐV, HLV
thuộc Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao được cấp có thẩm quyền quyết định
triệu tập để tập luyện và thi đấu ở các giải thể dục, thể thao thì được hưởng mức
chi bồi dưỡng theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chi thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên
1. Vận động
viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch quốc gia hoặc Đại hội thể dục,
thể thao toàn quốc, mức thưởng quy định như sau:
a) Huy chương
vàng:
2.500.000 đồng
b) Huy chương bạc:
1.500.000 đồng
c) Huy chương đồng:
1.000.000 đồng
đ) VĐV phá kỷ lục
quốc gia: 2.500.000 đồng
2. Vận động
viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch trẻ quốc gia:
a) Giải Thể
thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV đến dưới 12 tuổi:
- Huy chương
vàng:
500.000 đồng
- Huy chương bạc:
300.000
đồng
- Huy chương đồng:
200.000 đồng
b) Giải Thể
thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:
- Huy chương
vàng:
750.000 đồng
- Huy chương bạc:
450.000 đồng
- Huy chương đồng:
300.000 đồng
c) Giải Thể
thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Huy chương
vàng:
1.000.000 đồng
- Huy chương bạc:
600.000 đồng
- Huy chương đồng:
400.000 đồng
d) Giải Thể
thao vô địch trẻ quốc gia dành cho VĐV từ 18 đến 21 tuổi:
- Huy chương
vàng:
1.250.000 đồng
- Huy chương bạc:
750.000 đồng
- Huy chương đồng:
500.000 đồng
3. Vận động
viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật trong hệ thống
thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Mức thưởng đối
với các giải thi đấu tổ chức tại tỉnh:
a) Đối với những
môn thi đấu cá nhân:
- Giải vô địch
cấp tỉnh, Đại hội Thể dục, thể thao toàn tỉnh:
+ Giải nhất:
400.000 đồng
+ Giải
nhì:
300.000 đồng
+ Giải
ba:
200.000 đồng
+ Giải khuyến
khích:
150.000 đồng
- Giải trẻ toàn
tỉnh; giải phong trào; giải thể thao khối, ngành; giải thể thao dành cho người
khuyết tật; giải thể thao cấp huyện, thành phố:
+ Giải nhất:
300.000 đồng
+ Giải
nhì:
200.000 đồng
+ Giải
ba:
150.000 đồng
+ Giải khuyến
khích:
100.000 đồng
b) Đối với các
giải toàn đoàn:
- Các giải vô địch,
Đại hội Thể dục, thể thao toàn tỉnh:
+ Giải nhất:
1.000.000 đồng
+ Giải
nhì:
600.000 đồng
+ Giải
ba:
400.000 đồng
+ Giải khuyến
khích: 300.000 đồng
- Giải trẻ toàn
tỉnh; giải phong trào; giải thể thao khối, ngành; giải thể thao dành cho người
khuyết tật; giải thể thao cấp huyện, thành phố:
+ Giải nhất:
800.000 đồng
+ Giải
nhì:
500.000 đồng
+ Giải
ba:
300.000 đồng
+ Giải khuyến
khích:
200.000 đồng
5. Đối với các
môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV lập
thành tích theo quy định của Điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
6. Đối với những
môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV lập thành tích theo
quy định của Điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng.
7. Mức thưởng đối
với VĐV được phong đẳng cấp:
a) VĐV được
phong đẳng cấp Kiện tướng quốc tế: 10.000.000 đồng
b) VĐV được
phong đẳng cấp Kiện tướng quốc gia: 7.000.000 đồng
c) VĐV được
phong đẳng cấp Dự bị Kiện tướng quốc gia: 5.000.000 đồng
d) VĐV được
phong đẳng cấp Cấp I quốc gia: 3.000.000 đồng
8. Chế độ thưởng
đối với huấn luyện viên:
Thực hiện theo
quy định tại Mục 8 - Phần V của Thông tư liên tịch số
34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục, thể thao.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả
cho các chế độ trên được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp;
b) Nguồn thu từ
các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
c) Nguồn tài trợ
và các khoản thu hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 7. Quy định
mức chi thực hiện một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/9/2009.
Điều 8. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình
tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.