Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 24/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/03/2007 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Bùi Văn Hạnh |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ- TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/ 2006/TTLT/ BTC-UBTDTT ngày 17/11/ 2006 của Bộ Tài chính - Uỷ ban TDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Thể dục Thể thao tại Tờ trình số 17/TTr-TDTT ngày 19 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU
TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ- UBND ngày 15 tháng 3 năm 2007 của UBND
tỉnh Bắc Giang )
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao, các lớp năng khiếu tập trung, đội tuyển các cấp của tỉnh.
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, nhân viên làm nhiệm vụ các giải thể thao cấp tỉnh, huyện, thành phố theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phạm vi
- Các lớp năng khiếu tập trung.
- Đội tuyển trẻ của tỉnh.
- Đội tuyển tỉnh.
- Đại hội TDTT, hội thi thể thao và các giải thể thao cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh, toàn quốc và quốc tế.
Trong thời gian tập trung tập luyện, thời gian tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham gia các giải thể thao, hội thi thể thao, Đại hội TDTT theo điều lệ và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
I. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG LÀM NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO, BAN TỔ CHỨC, TRỌNG TÀI, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Chức danh chuyên môn |
Chế độ |
Ghi chú |
1. BTC cấp tỉnh |
|
|
- Trưởng ban |
50.000đ/ ngày |
|
- Phó ban |
45.000đ/ ngày |
|
- Uỷ viên |
40.000đ/ ngày |
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
35.000đ/ ngày |
|
- Nhân viên làm nhiệm vụ trật tự, công an, bảo vệ |
20.000đ/ buổi |
|
- Bộ phận y tế |
20.000đ/ buổi |
|
- Nhân viên phục vụ khác |
15.000đ/ buổi |
|
2. BTC cấp huyện, thành phố |
|
|
- Trưởng ban |
40.000đ/ ngày |
|
- Phó ban |
30.000đ/ ngày |
|
- Uỷ viên |
20.000đ/ ngày |
|
- Nhân viên phục vụ |
15.000đ/ ngày |
|
3. Trọng tài các giải cấp tỉnh |
|
|
3.1. Bóng đá: tính theo trận đấu |
|
|
3.1.1. Sân lớn: |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát |
40.000đ/ trận |
|
- Trợ lý |
30.000đ/ trận |
|
- Thư ký và trọng tài khác |
25.000đ/ trận |
|
3.1.2. Sân nhỏ: |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát |
35.000đ/ trận |
|
- Trợ lý |
30.000đ/ trận |
|
- Thư ký, Trọng tài khác |
25.000đ/ trận |
|
3.2. Bóng chuyền, bóng rổ: tính theo trận đấu |
|
|
- Trọng tài chính, giám sát |
30.000đ/ trận |
|
- Trọng tài thứ 2 |
25.000đ/ trận |
|
- Thư ký và trọng tài khác |
20.000đ/ trận |
|
3.3. Các môn thể thao khác: Vật, Cầu lông, Bóng bàn, Điền kinh ( bồi dưỡng theo buổi ) |
|
|
- Tổng trọng tài |
35.000đ/ buổi |
|
- Tổ trưởng trọng tài, tổ trưởng thư ký |
30.000đ/ buổi |
|
- Thư ký và các trọng tài khác |
25.000đ/ buổi |
|
3.4. Các giải thi đấu của tỉnh tổ chức tại các huyện: trọng tài được điều động đi cơ sở hoặc điều động lên tỉnh ngoài chế độ bồi dưỡng còn được hưởng chế độ tiền ăn, ngủ, đi đường theo chế độ hiện hành |
||
3.5. Các giải thi đấu khu vực - toàn quốc, trung ương giao cho tỉnh đăng cai: Được hưởng chế độ BTC, trọng tài do trung ương qui định. |
||
4. Trọng tài các giải cấp huyện, thành phố |
||
4.1. Bóng đá: Tính theo trận |
|
|
4.1.1. Sân lớn: |
|
|
- Trọng tài chính |
35.000 đ/ trận |
|
- Trợ lý |
30.000 đ/ trận |
|
- Các trọng tài khác |
25.000 đ/ trận |
|
4.1.2. Sân nhỏ: |
|
|
- Trọng tài chính |
30000 đ/ trận |
|
- Trợ lý |
25.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài khác |
20.000 đ/ trận |
|
4.2. Bóng chuyền: tính theo trận |
|
|
- Trọng tài chính |
30.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài thứ 2 |
20.000 đ/ trận |
|
- Trọng tài khác |
20.000 đ/ trận |
|
4.3. Các môn thể thao khác: Tính theo ngày |
|
|
- Tổng trọng tài |
40.000 đ/ngày |
|
- Tổng thư ký |
35.000 đ/ngày |
|
- Tổ trưởng trọng tài |
35.000 đ/ngày |
|
- Các trọng tài khác |
30.000 đ/ngày |
|