Quyết định 2595/2007/QĐ-UBND ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010 của cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 2595/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/11/2007
Ngày có hiệu lực 30/12/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Trịnh Thị Cúc
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2595/2007/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ–TTg ngày 5 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng

Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010;

Căn cứ Quyết định số 23/2007/QĐ–BLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010 của cấp tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 179/TTr- LĐTBXH, ngày 07/11/2007 về việc Ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010 của cấp huyện và cấp xã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010 của cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi là hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát).

Điều 2. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo:

1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện Chương trình theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát định kỳ 6 tháng, hàng năm và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu gửi sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Thời gian gửi báo cáo:

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo 6 tháng, các địa phương phải báo cáo chậm nhất trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo năm, các địa phương phải báo cáo chậm nhất trước ngày 10 tháng 12 hàng năm (ước thực hiện tháng 12).

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Thị Cúc

 

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006-2010 CẤP HUYỆN.

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2595/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi mục tiêu của chương trình

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa/Hướng dẫn chỉ tiêu

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tỉnh

Cơ quan tổng hợp cấp huyện

Cơ quan cung cấp

1. Tổng số hộ gia đình

Theo khái niệm "hộ gia đình" của tổng cục thống kê

31/12

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

Phòng TK

2. Số hộ nghèo

Số hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo (thành thị, nông thôn)

31/12

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

UBND xã

3. Số hộ thoát nghèo

Số hộ nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại không phải là hộ nghèo (xem khái niệm hộ nghèo)

12 tháng

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

UBND xã

4. Số hộ rơi vào nghèo

Số hộ không nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại là hộ nghèo (xem khái niệm hộ nghèo). Chú ý tình trạng hộ nghèo di dân và hộ tái nghèo

12 tháng

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

UBND xã

5. Số xã nghèo

Theo Khái niệm xã nghèo (TTLT 102) Xã nghèo là xã có trên 25% hộ nghèo

31/12

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

UBND xã

6. Số xã đặc biệt khó khăn

Số xã được công nhận là xã bãi ngang đặc biệt khó khăn (theo Quyết định của Thủ tướng)

31/12

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

UBND xã

2. Nhóm chỉ tiêu thực hiện chương trình

2.1. Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa

Loại chỉ tiêu

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tỉnh

Cơ quan tổng hợp cấp huyện

Cơ quan cung cấp thông tin cấp

7. Số lượt hộ nghèo được vay vốn

Số lượt hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất trong kỳ

Kết quả

12 tháng

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

NHCSXH huyện, UBND xã

8. Tổng số hộ dư nợ

Tổng số hộ đang dư nợ (hay đang vay vốn) phát triển sản xuất tại thời điểm báo cáo

Kết quả

31/12

UBND huyện

VP UBND huyện, Phòng NV-LĐXH

NHCSXH huyện, UBND xã

2.2. Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách Hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số

[...]