Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 33/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/04/2008
Ngày có hiệu lực 02/05/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hạnh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 33/2008/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006-2010 CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 23/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hôi ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi tắt là hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát).

Điều 2. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo.

1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (cấp huyện) và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (cấp xã) có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện Chương trình theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi giám sát của cấp mình định kỳ 6 tháng, hàng năm và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Đối với cấp huyện gửi về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; đối với cấp xã gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện).

2. Thời gian gửi báo cáo.

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo 6 tháng: Cấp huyện phải báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 06 hàng năm; cấp xã phải báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 06 hàng năm.

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo năm: Cấp huyện phải báo cáo chậm nhất là ngày 10 tháng 12 hàng năm; cấp xã phải báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 12 hàng năm.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội triển khai và đôn đốc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Lao động- TB&XH(B/cáo);
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh ( B/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VX, KT, TKCT, Công báo, LĐVP;
- Lưu: VT.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh

 

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP HUYỆN

THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006-2010.
(Kèm theo Quyết định số: 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)

1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi mục tiêu của chương trình.

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tỉnh.

Cơ quan tổng hợp cấp huyện

1. Tổng số hộ gia đình.

Theo khái niệm "hộ gia đình" của Tổng cục Thống kê.

Hộ

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

2. Số hộ nghèo

Số hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo (thành thị, nông thôn)

Hộ

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

3. Số hộ thoát nghèo

Số hộ nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại không phải là hộ nghèo (theo khái niệm hộ nghèo)

Hộ

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

4. Số hộ rơi vào nghèo.

Số hộ không nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại là hộ nghèo (theo khái niệm hộ nghèo). Chú ý tình trạng hộ nghèo di dân và hộ tái nghèo.

Hộ

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

5. Số xã nghèo

Theo khái niệm xã nghèo (Thông tư LT 102) Xã nghèo là xã có trên 25% hộ nghèo.

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

 

2. Nhóm chỉ tiêu thực hiện chương trình.

2.1- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo.

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tỉnh.

Cơ quan tổng hợp cấp huyện

6. Số lượt hộ nghèo được vay vốn

Số lượt hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất trong kỳ

Lượt hộ

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

7. Tổng doanh số cho vay

Tổng số vốn cho vay (giải ngân) phát triển sản xuất trong kỳ

Triệu đồng

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

8. Tổng số hộ dư nợ

Tổng số hộ đang dư nợ (hay đang vay vốn) phát triển sản xuất tại thời điểm báo cáo

Hộ

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

9. Tổng số dư nợ (cho vay hộ nghèo)

Tổng số vốn dư nợ (cho hộ nghèo) vay phát triển sản xuất tại thời điểm báo cáo

Triệu đồng

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

 

2.2- Các chỉ tiêu theo dõi thực hiện chính sách Hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số.

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tỉnh.

Cơ quan tổng hợp cấp huyện

10. Tổng vốn ngân sách

Tổng kinh phí cấp từ ngân sách TW và địa phương theo chương trình để thực hiện chính sách, dự án trên địa bàn.

Triệu đồng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

11. Số hộ nghèo DTTS được hỗ trợ đất sản xuất

Số hộ nghèo nhận được hỗ trợ từ chính sách, dự án (kể cả chuộc đất).

Hộ

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

12. Tổng diện tích đất hỗ trợ hộ nghèo

Tổng diện tích đất hỗ trợ hộ nghèo DTTS

Ha

6 tháng

1 năm

UBND cấp huyện

Phòng LĐTB&XH

 

[...]