Quyết định 322/2008/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của huyện, thành phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 322/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2008
Ngày có hiệu lực 30/11/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 322/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 03 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 23/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của cấp tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 916/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát).

Điều 2. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo:

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình thực hiện Chương trình theo Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát định kỳ 6 tháng, hằng năm và các trường hợp đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thời gian gửi báo cáo:

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo 6 tháng: các huyện, thành phố phải gửi báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 6 hằng năm;

- Đối với các chỉ tiêu yêu cầu báo cáo năm: các huyện, thành phố phải gửi báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 12 hằng năm.

Điều 3. Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát ban hành kèm theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành chỉ tiêu theo dõi chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn (2006 - 2010) cho xã, phường, thị trấn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

HỆ THỐNG

CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 322/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi mục tiêu chương trình:

Tên chỉ tiêu

Định nghĩa/hướng dẫn chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tần suất (thời điểm, thời kỳ)

Cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo cho UBND tỉnh

Cơ quan tổng hợp cấp huyện, thành phố

Cơ quan cung cấp

1. Tổng số hộ gia đình

Theo khái niệm "hộ gia đình" của Tổng cục Thống kê

hộ

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

2. Số hộ nghèo

Số hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo (thành thị, nông thôn)

hộ

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

3. Số hộ thoát nghèo

Số hộ nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại không phải là hộ nghèo (xem khái niệm hộ nghèo)

hộ

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

4. Số hộ rơi vào nghèo

Số hộ không nghèo năm gốc nhưng trong năm hiện tại là hộ nghèo (xem khái niệm hộ nghèo). Chú ý tình trạng hộ nghèo di dân và hộ tái nghèo.

hộ

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

5. Số xã nghèo

Theo khái niệm xã nghèo (TTLT 102) xã nghèo là xã có trên 25% hộ nghèo

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

6. Số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số xã được công nhận là xã bãi ngang đặc biệt khó khăn (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ)

1 năm

UBND huyện, thành phố

Phòng Lao động - TB và Xã hội

UBND xã, phường, thị trấn

2. Nhóm chỉ tiêu thực hiện chương trình:

[...]