Quyết định 25/2002/QĐ-UB về Phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2002 - 2005 do Tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 25/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 08/03/2002
Ngày có hiệu lực 08/03/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Thiên
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2002/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 08 tháng 03 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 4/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005;

- Căn cứ Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt các chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001-2005;

- Căn cứ Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây nguyên;

Theo đề nghị của Sở Lao động TBXH Lâm Đồng tại Tờ trình số 873/TTr-LĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2001 về đề nghị phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001-2005 của tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Phê duyệt chương trình quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2002-2005 của tỉnh Lâm Đồng gồm các nội dung sau đây:

1. Mục tiêu giảm nghèo:

Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) đếm năm 2005 còn dưới 8%, bình quân mỗi năm giảm 1,5-2%, không còn hộ chính sách thuộc diện nghèo. Riêng vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm xuống dưới 15%. Không còn xã có trên 30% hộ nghèo. Không để tái đói kinh niên, các xã nghèo có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu cơ bản (thuỷ lợi nhỏ, trường học, trạm y tế, đường dân sinh, điện, nước sinh hoạt, chợ) Trên 80% hộ nghèo tiếp cận được đầy đủ các chính sách ưu đãi đối với hộ nghèo (đủ ăn, đủ ấm, nhà cửa không dột nát, ốm đau được chữa bệnh, trẻ em được đi học...)

2. Mục tiêu việc làm:

Mỗi năm phấn đấu giải quyết việc làm cho khoảng 16.000 đến 18.000 lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống dưới 3%; Nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn lên trên 85% vào năm 2005. Tăng tỷ lệ lao động đã qua đào tạo lên trê 20%.

3. Nội dung và các hoạt động của kế hoạch thực hiện chương trình:

3.1. Nhóm các dự án giảm nghèo chung:

- Dự án Tín dụng cho hộ nghèo vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh.

- Dự án Hướng dẫn cho người nghèo cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.

- Dự án xây dựng mô hình giảm nghèo ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.

3.2. Nhóm các dự án giảm nghèo cho các xã nghèo nằm ngoài chương trình 135:

- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo.

- Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo.

- Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giảm nghèo và cán bộ các xã nghèo.

- Dự án ổn định dân di cư tự do và xây dựng kinh tế mới ở các xã nghèo.

- Dự án định canh định cư ở các xã nghèo.

3.3. Nhóm các dự án việc làm:

- Dự án đào tạo nghề.

- Dự án tổ chức cho vay vốn theo các dự án nhỏ giải quyết việc làm thông qua Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm.

- Dự án nâng cao năng lực và hiện đại hóa các Trung tâm dịch vụ việc làm.

- Dự án điều tra, thống kê thị trường lao động và xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động.

[...]