ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP
ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp giúp
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
KẾ HOẠCH
TỔNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Rà soát văn bản do HĐND, UBND các
cấp trên địa bàn tỉnh ban hành từ trước đến thời điểm rà soát để xem xét, đối
chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ
pháp lý để rà soát cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện,
xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo,
hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
b. Lập các danh mục tổng hợp văn bản;
danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành; danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành;
danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; danh mục văn bản đề nghị ban hành mới;
danh mục văn bản đề nghị bãi bỏ.
c. Tập hợp, sắp xếp các văn bản đã được
rà soát, xác định còn hiệu lực nhằm thực hiện hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất
trong cả nước là ngày 31/12/2013, trình Chủ tịch UBND tỉnh (đối với văn bản quy
phạm pháp luật do cấp tỉnh ban hành) công bố kết quả hệ thống hóa văn bản trước
ngày 01/4/2014.
d. Công bố Tập hệ thống hóa văn bản
còn hiệu lực và các danh mục văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công
khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và xây dựng cơ sở dữ liệu rà soát, hệ thống
hóa.
2. Yêu cầu
Việc triển khai kế hoạch phải được
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố quan tâm tổ chức thực hiện
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát ở cấp
tỉnh
a. Tất cả các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành.
b. Các văn bản có chứa quy phạm pháp
luật (Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Quy định, Quy chế, Điều lệ…) của HĐND,
UBND tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm
pháp luật còn hiệu lực thi hành.
c. Phạm vi thực hiện: Các văn bản được
ban hành từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2013. Trong trường hợp kết quả rà
soát văn bản phản ánh không cập nhật tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát
hiện văn bản trước thời điểm này chưa được rà soát theo quy định thì các cơ
quan phải tiến hành rà soát bổ sung theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 25 của
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.
2. Phương thức rà soát, thời gian
thực hiện và báo cáo kết quả
a. Thu thập, tập hợp, phân loại
văn bản
Các sở, ban, ngành của tỉnh có trách
nhiệm tập hợp toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành và
các văn bản có chứa quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh ban hành nhưng không
được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành
điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ban,
ngành mình, phân loại văn bản theo hình thức văn bản; theo lĩnh vực, sắp xếp
theo thứ tự thời gian ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và Văn phòng UBND tỉnh, mời Ban
Pháp chế HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tham gia.
- Thời hạn thực hiện: Trong tháng
02/2014.
b. Đối chiếu, so sánh văn bản
Đối chiếu, so sánh các quy định trong văn bản đã được
tập hợp với các quy định hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn; đánh giá sự phù
hợp của văn bản với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định. Qua
đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, ban hành văn bản mới.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, mời
Ban Pháp chế HĐND tỉnh.
- Thời hạn thực hiện: Tháng 02/2014
và tháng 3/2014.
c. Lập danh mục
- Tổng danh mục văn bản (bao gồm toàn bộ các văn
bản được đưa ra rà soát, được sắp xếp theo những tiêu chí nhất định như: Hình thức,
lĩnh vực, thời gian ban hành văn bản thứ bậc hiệu lực …).
- Danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành.
- Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành (thông
qua rà soát xác định được hết hiệu lực, trong đó nêu rõ lý do hết hiệu lực, thời
điểm hết hiệu lực);
- Danh mục văn bản đề nghị thay thế, bãi bỏ (cần
nêu rõ điều khoản nào cần thay thế, bãi bỏ hoặc bãi bỏ toàn bộ văn bản, nêu rõ
lý do).
- Danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (cần
nêu rõ điều, khoản nào cần sửa đổi, bổ sung, nêu rõ lý do).
- Danh mục văn bản đề nghị ban hành mới (những vấn
đề cần điều chỉnh nhưng chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào điều chỉnh).
- Danh mục văn bản hành chính đề nghị xử lý (nếu
có).
(Các biểu mẫu được quy định tại Điều 23 Thông tư
09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp).
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời hạn thực hiện: Trong tháng
3/2014.
d. Thống nhất kết quả rà soát
Sau khi các chuyên viên được phân công rà soát thực
hiện xong việc đối chiếu, so sánh văn bản, lập được các biểu đối chiếu, so sánh
văn bản tổ chức họp để thống nhất kết quả rà soát giữa các thành viên về kết quả
rà soát.
- Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh, mời Ban Pháp chế HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
tham gia.
- Thời hạn thực hiện: Từ ngày
10/3/2014 đến ngày 25/3/2014.
đ. Tổng hợp, xử lý kết quả rà soát
Trên cơ sở kết quả rà soát các sở, ban, ngành tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và gửi cho Sở Tư pháp để tổng hợp chung trình UBND tỉnh
xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý các văn bản không
phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, Văn phòng UBND tỉnh; mời Ban Pháp chế HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh tham gia.
- Thời hạn thực hiện: Từ ngày
20/3/2014 đến ngày 30/3/2014.
e. Hệ thống hóa, in tuyển tập văn
bản quy phạm pháp luật
Trên cơ sở kết quả tổng rà soát văn bản, xử lý kết
quả rà soát; tiến hành hệ thống hóa, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả hệ
thống hóa gồm: Tập hệ thống hóa và các danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành,
danh mục các văn bản hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần, danh mục các
văn bản còn hiệu lực thi hành; tập hợp văn bản, biên tập nội dung in ấn khoảng
500 Tập hệ thống hóa văn bản.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời hạn thực hiện: Từ ngày
01/4/2013 đến hết ngày 30/4/2014.
g. Xây dựng cơ sở dữ liệu rà soát,
hệ thống hóa văn bản
Sau khi Hệ thống hóa sẽ tiến hành xây dựng và cập
nhật các nội dung theo quy định vào Hệ cơ sở dữ liệu (kết nối từ Hệ thống thông
tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương tới các địa phương
trong toàn quốc) làm cơ sở pháp lý phục vụ cho việc tra cứu; kiểm tra, xử lý
văn bản theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính
phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cục Công nghệ
thông tin - Bộ Tư pháp.
- Thời hạn thực hiện: Quý III năm
2014.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo nội dung, tiến độ đề ra.
b. Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ tổng rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho cán bộ pháp chế các sở,
ngành, Phòng Tư pháp cấp huyện và theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban,
ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
c. Tổng hợp kết quả rà soát văn bản do HĐND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành từ trước đến thời điểm rà soát còn hiệu lực thi hành trình
UBND tỉnh xử lý các văn bản thuộc thẩm quyền đối với các văn bản không phù hợp
và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
d. Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác tổng rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
a. Thành lập tổ rà soát văn bản do HĐND, UBND tỉnh
ban hành từ trước đến thời điểm rà soát còn hiệu lực thi hành thuộc lĩnh vực
ngành mình quản lý do một đồng chí lãnh đạo làm tổ trưởng; thành viên là các
cán bộ của phòng chuyên môn nghiệp vụ, phụ trách tổ chức pháp chế làm tham mưu.
b. Tổ rà soát có trách nhiệm rà soát các văn bản
thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa và lập
các danh mục văn bản theo nội dung tại mục II của Kế hoạch này; thường xuyên
báo cáo tiến độ, xây dựng báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật thuộc ngành mình quản lý gửi bằng văn bản (đồng thời gửi theo địa chỉ
thư điện tử) để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/3/2014.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Sở Nội vụ (Chi cục Lưu trữ)
Phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tỉnh
tập hợp các văn bản do UBND tỉnh ban hành thuộc đối tượng rà soát.
4. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, Thông tư số
09/2013/TT-BTP và nội dung của Kế hoạch này chủ động xây dựng Kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa văn bản do HĐND, UBND cấp mình ban hành; chỉ đạo UBND xã, phường,
thị trấn thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do HĐND, UBND cấp xã ban hành;
thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất trong cả nước là ngày 31
tháng 12 năm 2013, trình Chủ tịch UBND cùng cấp công bố kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản trước ngày 01/4/2014.
6. Đề nghị Thường trực HĐND tỉnh
Chỉ đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Ban Pháp
chế HĐND tỉnh phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản
do HĐND tỉnh ban hành thuộc đối tượng rà soát.
7. Về kinh phí thực hiện
a. Đối với kinh phí phục vụ cho việc tổng rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, Sở Tư pháp căn cứ vào các mục
chi, nội dung chi và mức chi lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b. Đối với các sở, ngành, kinh phí phục vụ cho công
tác này do các đơn vị lập dự toán trong tổng kinh phí nghiệp vụ của đơn vị.
c. Đối với UBND cấp huyện căn cứ vào nội dung công
việc và các quy định của pháp luật về kế toán tài chính, ngân sách xem xét, quyết
định theo thẩm quyền trên nguyên tắc đảm bảo phục vụ cho việc tổng rà soát và hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa phương.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tổ chức thực hiện theo nội
dung đã được giao. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp (Phòng Văn bản pháp quy - Điện
thoại 056. 3826985) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.