Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2013 tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Số hiệu 47/KH-UBND
Ngày ban hành 21/08/2013
Ngày có hiệu lực 21/08/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Xuyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/KH-UBND

Thái Bình, ngày 21 tháng 08 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TỔNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

Thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích:

a) Rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến thời điểm rà soát để xem xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp;

b) Lập các danh mục tng hợp văn bản; danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành; danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành; danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; danh mục văn bản đnghị ban hành mới; danh mục văn bản đề nghị bãi bỏ;

c) Tập hợp, sắp xếp các văn bản đã được rà soát, xác định còn hiệu lực nhằm thực hiện hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất trong cả nước là ngày 31 tháng 12 năm 2013, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản trước ngày 01 tháng 3 năm 2014;

d) In Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng cơ sở dữ liệu rà soát, hệ thống hóa.

2. Yêu cầu: Việc triển khai kế hoạch phải được các sở, ban, ngành tỉnh quan tâm tổ chức thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả tránh hình thức.

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng, phạm vi rà soát

a) Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ trước đến thời điểm rà soát còn hiệu lực thi hành.

b) Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật (Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Quy định, Quy chế, Điều lệ... ) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành.

2. Phương thức rà soát, thời gian thực hiện và báo cáo kết quả

a) Thu thập, tập hợp, phân loại văn bản

Các sở, ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm tập hợp toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành và các văn bản có chứa quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thi hành điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ban, ngành mình, phân loại văn bản theo hình thức văn bản; theo lĩnh vực, sắp xếp theo thứ tự thời gian ban hành.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, mời Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

- Thời hạn thực hiện: Từ ngày 25 tháng 8 năm 2013 đến hết ngày 20 tháng 9 năm 2013.

b) Đối chiếu, so sánh văn bản:

Đối chiếu, so sánh các quy định trong văn bản đã được tập hợp với các quy định hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn; đánh giá sự phù hợp của văn bản với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Qua đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy b, ban hành mới văn bản.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, mời Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Thời hạn thực hiện: Từ ngày 21 tháng 9 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 10 năm 2013.

c) Lập danh mục:

- Tổng danh mục văn bản (bao gồm toàn bộ các văn bản được đưa ra rà soát, được sắp xếp theo những tiêu chí nhất định như: Hình thức, lĩnh vực, thời gian ban hành văn bản thứ bậc hiệu lực …);

- Danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành;

[...]