Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 2582/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Trần Văn Quân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2582/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 175/TTr-SNNPTNT ngày 26/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Hải Dương)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 là xã:
1. Đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 tại cùng thời điểm, cụ thể:
Nội dung |
Chỉ tiêu cụ thể |
Mức đánh giá |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người /năm) |
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt được: - Năm 2021: ≥ 66,0 triệu đồng/người/năm; - Năm 2022: ≥ 70,4 triệu đồng/người/năm; - Năm 2023: ≥ 74,8 triệu đồng/người/năm; - Năm 2024: ≥ 79,2 triệu đồng/người/năm; - Năm 2025: ≥ 83,6 triệu đồng/người/năm. |
Đạt |
3. Trên địa bàn xã có ít nhất một mô hình thôn thông minh
Nội dung |
Chỉ tiêu cụ thể |
Mức đánh giá |
Thôn thông minh |
Xã có ít nhất một mô hình thôn thông minh(Nội dung cụ thể theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương). |
Đạt |
4. Đạt các chỉ tiêu cụ thể quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất về: sản xuất, giáo dục, văn hóa, du lịch, cảnh quan môi trường, an ninh trật tự, chuyển đổi số,cụ thể:
4.1. Về sản xuất
Nội dung |
Chỉ tiêu cụ thể |
Mức đánh giá |
Sản xuất |
Có từ 02 hợp tác xã trở lên hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định. |
Đạt |
- Có kế hoạch và thường xuyên thực hiện việc duy trì, phát triển sản phẩm OCOP đã được công nhận và phát triển các sản phẩm OCOP mới. - Có kế hoạch xây dựng cửa hàng trưng bày giới thiệu, quảng bá và bán sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, sản phẩm nghề truyền thống (nếu có) gắn với du lịch. |
Đạt |
|
Có từ 02 mô hình kinh tế trở lên: ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu; liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm. |
Đạt |
|
Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã được cấp mã số vùng trồng; có ứng dụng phần mềm truy xuất nguồn gốc; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Đạt |
4.2. Về giáo dục
Nội dung |
Chỉ tiêu cụ thể |
Mức đánh giá |
Giáo dục |
Có 100% các trường học trên địa bàn, bao gồm (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 02 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. |
Đạt |
4.3. Về văn hóa