ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2556/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 02
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐIỂM BƯU ĐIỆN
VĂN HÓA XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN
2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 463/QĐ-BTTTT
ngày 22/3/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Hướng dẫn thực hiện
tiêu chí ngành Thông tin và Truyền thông về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND
ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh về việc quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Thực hiện Thông báo số
139/TB-BTTTT ngày 27/11/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Kết luận
của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại buổi làm việc với Đoàn Đại biểu
Quốc hội tỉnh, UBND tỉnh Hà Tĩnh ngày 11/11/2013; Thông báo số 356/TB-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với
Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số
28/TTr-STTTT ngày 17/6/2015 (sau khi đã thống nhất với các sở, ban, ngành liên
quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của
các điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh gắn với xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015- 2020; với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu đề
án
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã (BĐVHX)
thành điểm cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích, các dịch vụ bưu chính viễn
thông thông dụng, cung cấp các loại sách, báo cơ bản, các thông tin khoa học
công nghệ phục vụ sản xuất, xây dựng nông
thôn mới và trở thành điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng, thường xuyên cho bà con
vùng nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2015-2016:
- Nâng cấp đồng bộ 45 điểm BĐVHX
thành điểm cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn
hóa cộng đồng;
- Nâng tổng số đầu sách phục vụ bình
quân/điểm lên: 400 quyển;
- Nâng số lượt người đọc sách, báo,
truy nhập Internet lên: 10 đến 20 lượt người/ngày;
- Nâng mức thù lao của nhân viên (nguồn
kinh phí hỗ trợ từ Đề án và nguồn chi trả thù lao cố định, chi trả
cộng tác viên của nhân viên điểm BĐVHX theo quy định) ít nhất bằng mức lương cơ
sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nâng tổng doanh thu phát sinh mỗi
điểm đạt 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng/tháng;
- Chuẩn bị một bước cho giai đoạn
2017-2020.
* Đến năm 2020:
- 100% các xã đạt tiêu chí của ngành
và thực hiện duy trì bền vững;
- 234 điểm BĐVHX trên toàn tỉnh, được
nâng cấp hiện đại, cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ thông tin và truyền
thông từ cơ bản đến nâng cao, hoạt động ổn định, hiệu quả đáp ứng tốt nhu cầu của
nhân dân.
2. Giải pháp cụ
thể
2.1. Xây dựng các quy chế, cơ chế
và hệ thống văn bản phục vụ hoạt động của điểm BĐVHX trên địa bàn
- Xây dựng các cơ chế chính sách, văn
bản quy định về tổ chức hoạt động của điểm BĐVHX trên địa bàn nhằm tăng cường sự
phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành và Bưu điện tỉnh trong việc hỗ trợ
duy trì hoạt động hiệu quả hệ thống điểm BĐVHX;
- Nghiên cứu xây dựng văn bản liên tịch
chỉ đạo tổ chức hoạt động điểm BĐVHX và xây dựng các chương trình hoạt động văn
hóa thông tin cơ sở tại các điểm BĐVHX.
2.2. Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm
cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng
- Trên cơ sở hạ tầng hệ thống điểm BĐVHX
hiện có, nâng cấp toàn bộ các điểm BĐVHX theo tiêu chí chung và xây dựng lại
các điểm BĐVHX bị thu hồi (Điểm BĐVHX nằm trên quy hoạch khu hành chính mới của
xã) đảm bảo đạt chuẩn theo quy định về tiêu chí nông thôn mới của ngành Thông
tin và Truyền thông;
- Mỗi điểm BĐVHX được trang bị sách,
báo, máy vi tính, máy in và đường truyền Internet ADSL (QCVN 34:2014/BTTTT) phục
vụ nhu cầu đọc, truy nhập mạng Internet để tra cứu, tìm hiểu thông tin và giải
trí của người dân;
- Xây dựng phương án, kế hoạch phát triển
các điểm BĐVHX thành nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng của người dân, là nơi để
người dân đến đọc miễn phí, trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản, kiến thức khoa học, giới thiệu, kết nối
tiêu thụ nông sản… góp phần phát triển kinh tế xã hội tại nông thôn.
2.3. Đa dạng các dịch vụ
- Bưu điện tỉnh tiếp tục triển khai
các dịch vụ: Dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ tiết kiệm Bưu điện, Internet công cộng,
dịch vụ truyền hình trả tiền, dịch vụ chi trả BHXH... Bên cạnh đó lồng ghép giới
thiệu các sản phẩm như bảo hiểm các loại, mở thêm dịch vụ khác như photocopy,
triển khai dịch vụ tài chính bán lẻ, kinh doanh phân phối, truyền thông, dịch vụ
hành chính công;
- Tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp
vụ để người dân có thể tiếp cận và làm quen với các thiết bị công nghệ thông tin, sử
dụng các dịch vụ về truy cập và tra cứu thông tin trên Internet, đáp ứng
được nhu cầu cần thiết của người dân nông thôn.
2.4. Đào tạo, tuyển chọn nhân lực
Tuyển chọn nhân viên tại điểm BĐVHX
đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên; riêng miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tối thiểu phải có
trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Được đào tạo cơ bản về các nghiệp vụ
bưu chính và tổ chức phục vụ đọc sách, báo;
- Thực hiện đúng các thỏa thuận cam kết
với doanh nghiệp được giao quản lý hệ thống điểm BĐVHX;
- Hàng năm, nhân viên các điểm BĐVHX
được đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ về bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin, kiến thức pháp luật,
kiến thức thư viện... để nâng cao hiệu quả phục vụ.
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến
đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đến nhân dân địa phương
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ
biến đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước như: Phối hợp với
UBND cấp xã tổ chức tốt các đợt bầu cử Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các
cấp, các kỳ Đại hội Đảng, là nơi tổ chức lấy ý kiến của nhân dân đóng góp vào
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước;
- Cung cấp đầy đủ các loại báo Đảng,
Báo Quân đội nhân dân, Báo Hà Tĩnh, các
công báo của Nhà nước, báo Nông thôn ngày nay... để các đường lối chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước dễ dàng tiếp cận tới người dân. Tiếp tục
phối hợp với Báo Hà Tĩnh chuyển báo về các chi bộ thôn, xã theo hợp đồng đã ký kết.
2.6. Nâng cao thu nhập cho cán bộ
làm việc tại điểm BĐVHX
- Đảm bảo mức lương hàng tháng của
nhân viên điểm BĐVHX tối thiểu bằng 1.0 mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Ngoài khoản tiền thù lao tối thiểu
hàng tháng, để khuyến khích người lao động hăng say công tác, căn cứ doanh thu
các dịch vụ trong tháng, người lao động sẽ được trả thêm % hoa hồng theo quy định.
Ngoài ra, Bưu điện tỉnh xây dựng cơ chế khuyến khích tăng trưởng doanh thu,
giao chỉ tiêu kế hoạch sản lượng, doanh thu; xem xét đưa các dịch vụ phù hợp với
đặc điểm của từng địa phương vào các điểm BĐVHX và quy định mức chi hoa hồng một
số dịch vụ ngoài các dịch vụ bắt buộc.
2.7. Phối hợp với các ngành trong
tỉnh và các chương trình của Chính phủ
- Điểm BĐVHX là thành phần của mạng
bưu chính công cộng, đảm nhiệm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bưu chính công ích,
nên cần sự ưu tiên hỗ trợ đầu tư của Nhà nước, của các tổ chức. Hỗ trợ điểm
BĐVHX triển khai tốt các đề án “Phát triển thông tin truyền thông nông thôn
giai đoạn 2011-2020”, là nơi nhận xuất bản phẩm theo chương trình mục tiêu quốc
gia “Đưa thông tin về cơ sở, xã, phường,
vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo”, các đề án và dự án đưa thông tin khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn như dự
án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập Internet tại Việt Nam” do Quỹ
Bill & Melinda Gates (BMGF) tài trợ;
- Phối hợp nghiên cứu, phát triển nội
dung thông tin phù hợp, hữu ích và đáp ứng nhu cầu của người dân nông thôn để
thiết kế, xây dựng trang thông tin nông thôn trên Internet như: Thông tin về kỹ
thuật, về sản xuất nông nghiệp, phát triển
ngành nghề nông thôn, thông tin về thị trường, chính sách đầu tư, quy hoạch đất
đai, thủ tục hành chính công, các thông tin về thời tiết, dịch bệnh, giáo dục,
y tế, kế hoạch hóa gia đình…;
- Triển khai Chương trình phối hợp số 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT ngày 04/02/2013 giữa Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường
tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các điểm BĐVHX giai đoạn 2013 -2020;
2.8. Xây dựng cơ chế huy động các
nguồn xã hội hóa để tiếp tục đầu tư
Bưu điện tỉnh nghiên cứu phát triển dịch
vụ và xây dựng cơ chế thực hiện xã hội hóa đầu tư nhằm phát huy tối đa việc phục
vụ bà con nhân dân tại điểm BĐVHX. Sở Thông tin và Truyền thông tạo điều kiện về
các chính sách hỗ trợ của tỉnh để thu hút các nhà đầu tư, nâng cao hoạt của điểm
đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
3. Tổng vốn đầu
tư và nguồn vốn
- Tổng số kinh phí thực hiện đề án:
40.346.100.000 đồng
(Bốn mươi tỷ ba trăm bốn mươi sáu
triệu một trăm ngàn đồng).
Trong đó:
+ Vốn từ Chương trình MTQG XD NTM:
18.414,75 triệu đồng;
+ Vốn từ ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã): 3.516,6 triệu đồng;
+ Vốn từ doanh nghiệp (Bưu điện tỉnh):
18.414,75 triệu đồng.
- Các nội dung đầu tư:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
TT
|
Nội dung đầu tư
|
Tổng kinh phí
|
1
|
Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ
thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng
|
9.880.000
|
2
|
Trang thiết bị, tài liệu cần hỗ trợ để phát huy
hiệu quả hoạt động tại điểm BĐVHX
|
26.687.900
|
3
|
Hỗ trợ thù lao cho cán bộ phối hợp
|
2.923.200
|
4
|
Đào tạo nhân viên điểm BĐVHX
|
480.000
|
5
|
Công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án
|
330.000
|
6
|
Xây dựng quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động các điểm BĐVHX
|
45.000
|
Tổng
|
40.346.100
|
- Phân kỳ đầu tư (chi tiết tại Phụ
lục I).
4. Thời gian thực
hiện Đề án: Từ năm 2015 đến năm 2020.
5. Tổ chức thực
hiện
6. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Là cơ quan chủ trì quản lý, thẩm định
các hạng mục, tổ chức thực hiện các hạng mục đầu tư từ ngân sách tỉnh (quy chế,
cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động
các điểm BĐVHX; hỗ trợ tiền lương cán bộ; xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết
bị; đào tạo nhân lực; kiểm tra, giám sát);
- Thực hiện quản lý hoạt động hệ thống
điểm BĐVHX theo quy định về hoạt động điểm BĐVHX tại Thông tư số
17/2013/TT-BTTTT ngày 02/8/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh các cơ chế, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho điểm BĐVHX
hoạt động hiệu quả,bền vững;
- Hàng năm, phối hợp với Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện đề án gắn với các xã
về đích nông thôn mới do UBND tỉnh phê
duyệt. Chỉ đạo tiếp nhận các đầu sách,
tài liệu (do Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở cung cấp). Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực
hiện Chương trình phối hợp số 430/CTrPh-BVHTTDL-BTTTT giữa Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông. Chỉ đạo Bưu điện tỉnh duy trì tốt
hoạt động của các điểm BĐVHX thuộc dự án “Nâng cao năng lực sử dụng máy tính và
truy cập Internet công cộng tại Việt Nam” do quỹ Bill & Melinda Gates
(BMGF) tài trợ; sẵn sàng tiếp nhận dự án nếu có giai đoạn tiếp theo;
- Phối hợp tham gia tổ chức một số hoạt
động thiết thực tại các điểm BĐVHX nhằm thu hút người dân đến sử dụng các dịch
vụ tại điểm BĐVHX.
5.2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã đề xuất UBND tỉnh
phê duyệt kinh phí thực hiện Đề án.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu
tư ngân sách tỉnh, các chương trình, kế hoạch của Trung ương để triển khai thực
hiện Đề án.
5.4. Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án
đối với phần kinh phí thuộc CTMTQG xây dựng nông thôn mới.
5.5. Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch
cụ thể triển khai hiệu quả Chương trình phối hợp
số 430/CTrPh-BVHTTDL- BTTTT về tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại
các điểm BĐVHX giai đoạn 2013-2020;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức các khóa đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ thư viện, văn hóa thông tin
cơ sở cho nhân viên BĐVHX.
5.6. Sở Tư pháp
Đẩy mạnh công tác phối hợp với các cơ
quan, đơn vị thực hiện xây dựng Tủ sách pháp luật của xã tại các điểm BĐVHX để
phục vụ đông đảo cán bộ và nhân dân theo Quyết định
số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
5.7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng các nội dung, chương trình phổ
cập giáo dục, các chương trình đào tạo từ xa để đưa lên các trang thông tin điện
tử phục vụ nhân dân, nhất là các tầng lớp học sinh, sinh viên đến các điểm
BĐVHX để học hỏi, tìm hiểu thông tin trên mạng Internet góp phần phát triển
giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
5.8. Sở Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn
Nghiên cứu, xây dựng nội dung các trang thông tin điện tử về khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư để cung cấp các thông tin về sản xuất, thị trường nông
lâm thủy sản, giá vật tư, phân bón, thuốc
thú ý, bảo vệ thực vật, giá cây giống, con giống, thông tin về các tổ chức
doanh nghiệp thu mua, tiêu thụ nông sản...đáp ứng nhu cầu thông tin của người
nông dân trong việc trồng trọt, chăn nuôi.
5.9. Hội Nông dân
Chỉ đạo Hội Nông dân các cấp đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân đến điểm Bưu điện văn hóa xã
để nắm bắt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước; các chủ
trương, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh của tỉnh, của
các cấp Hội thông qua các loại sách báo, các trang thông tin điện tử; khai
thác, tìm hiểu các kiến thức khoa học kỹ thuật liên quan đến sản xuất, chăn
nuôi, kinh doanh, thông tin thị trường, kết nối mua bán nông sản, vật tư nông
nghiệp. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn sử dụng Internet cho cán bộ, hội
viên, nông dân.
5.10. Tỉnh đoàn Hà Tĩnh
Chỉ đạo các cấp bộ đoàn phối hợp với
Bưu điện tỉnh phát động phong trào quyên góp sách ủng hộ thiếu niên, nhi đồng
cho vùng nông thôn; vận động thanh thiếu niên, nhi đồng tới sử dụng sách, báo tại
các điểm BĐVHX. Tổ chức tuyên truyền phổ biến tại điểm BĐVHX các kiến thức khoa học
kỹ thuật, sử dụng Internet, tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho thanh niên nông thôn.
Tạo điều kiện để cán bộ Đoàn làm cộng tác viên, đảm nhận phát triển các dịch vụ
của các điểm BĐVHX
5.11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông để triển khai thực hiện Đề án. Bố
trí kinh phí để triển khai Đề án hàng năm
theo quy định;
- Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện
phân bổ nguồn theo Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh
để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới;
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa Thông tin phối
hợp Bưu điện huyện xây dựng kế hoạch nâng cao hoạt động điểm BĐVHX nhằm thực hiện
tốt tiêu chí số 08 trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
5.12. UBND các xã, phường, thị trấn
- Phối hợp Bưu điện huyện, thành phố,
thị xã nâng cao hiệu quả hoạt động điểm BĐVHX; tuyên truyền, phổ biến để người
dân đến điểm BĐVHX để đọc sách, báo, tra cứu tài liệu, thông tin;
- Hàng năm, căn cứ Đề án, kế hoạch
triển khai Đề án, Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh,
bố trí nguồn vốn được phân bổ để thực hiện việc nâng cấp Điểm BĐVHX theo quy định
nhằm đạt và duy trì bền vững tiêu chí 08 trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông
thôn mới.
5.13. Bưu điện tỉnh Hà Tĩnh
a) Về cơ chế, chính sách
- Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh cơ chế, mức thù lao hợp lý và chế độ
hoa hồng năng động, đặc thù cho các sản phẩm hàng hóa
dịch vụ từ việc kinh doanh các dịch vụ bưu chính, viễn thông và các chế độ cho
người làm việc tại điểm BĐVHX nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động;
- Triển khai phương án phát triển dịch
vụ đổi mới cách thức phục vụ, loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông nhằm thu
hút được người dân đến với điểm BĐVHX.
b) Về tổ chức bộ máy
- Phối hợp với chính quyền địa phương
làm tốt công tác tổ chức nhân sự, việc quản lý và vận hành các hoạt động tại điểm
BĐVHX như: Tổ chức sản xuất, kinh doanh, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, an
ninh, văn hóa,
quan hệ hợp tác, xem xét việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội cho đối tượng này;
- Tổ chức đội ngũ chuyên quản: Cử một
cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm quản lý, triển khai các chương trình tại
điểm BĐVHX và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, đảm bảo tận dụng được hết
năng lực mạng lưới, nhân lực và nhu cầu thị trường để nâng cao hiệu quả hoạt động.
c) Về cơ sở vật chất
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hạng
mục đầu tư triển khai theo Đề án tại các
điểm BĐVHX trên cơ sở nguồn vốn của đơn vị. Tranh thủ mọi nguồn lực,
nhất là sự đầu tư từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các nguồn xã hội hóa để
thực hiện việc nâng cấp cơ sở vật chất tại điểm BĐVHX;
- Đầu tư thêm các thiết bị như: Máy
in, máy fax, quầy hàng, tủ sách... các trang thiết bị cần thiết cho các loại
hình dịch vụ gia tăng, dịch vụ ngoài ngành.
d) Phối hợp với các đơn vị
Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ban, ngành, chính quyền địa phương các doanh nghiệp bưu chính viễn thông, công
nghệ thông tin, các tổ chức, đoàn thể,
các hiệp hội... đề xuất các giải pháp hỗ trợ cho hoạt động điểm BĐVHX.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn
thể: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Văn phòng Điều phối chương trình Nông thôn mới tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Tỉnh
đoàn Hà Tĩnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX1;
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
PHỤ LỤC I
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đơn vị tính Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Phân nguồn đầu
tư
|
Phân kỳ kinh
phí
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Các hạng mục đầu
tư
|
40.346,1
|
|
40.346,1
|
8.005,9
|
6.293,6
|
5.425,9
|
5.842,2
|
6.891,7
|
7.886,8
|
1
|
Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ
thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng
|
9.880
|
TW
|
4.940
|
2.650
|
1.350
|
400
|
200
|
160
|
180
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
4.940
|
2.650
|
1.350
|
400
|
200
|
160
|
180
|
2
|
Trang thiết bị, tài liệu cần hỗ trợ để phát huy
hiệu quả hoạt động tại điểm BĐVHX
|
26.678,9
|
TW
|
12.743,95
|
1.131,95
|
1.494,9
|
1.910,35
|
2.325,8
|
2.741,25
|
3.139,7
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
1.200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
12.743,95
|
1.131,95
|
1.494,9
|
1.910,35
|
2.325,8
|
2.741,25
|
3.139,7
|
3
|
Hỗ trợ thù lao cho cán bộ phối hợp
|
2.923,2
|
TW
|
7.308
|
40,5
|
74,7
|
118,8
|
108,9
|
177,3
|
210,6
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
7.308
|
40,5
|
74,7
|
118,8
|
108,9
|
177,3
|
210,6
|
Xã
|
7.308
|
40,5
|
74,7
|
118,8
|
108,9
|
177,3
|
210,6
|
Bưu điện
|
7.308
|
40,5
|
74,7
|
118,8
|
108,9
|
177,3
|
210,6
|
4
|
Đào tạo nhân viên điểm BĐVHX
|
480
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
480
|
30
|
60
|
75
|
90
|
105
|
120
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án
|
330
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
330
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng các quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản
cho hoạt động các điểm BĐVHX
|
45
|
TW
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
45
|
20
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|