Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 25/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2017
Ngày có hiệu lực 08/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Dương Thành Trung
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2017/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2015/QĐ-UBND NGÀY 20/7/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2013/QĐ-UBND NGÀY 14/10/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 611/TTr-STC ngày 05 tháng 10 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung vào Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

“5. Đối với các dự án xã hội hóa bức xúc để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (danh mục dự án bức xúc do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm) thì ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cho nhà đầu tư thuê đất thực hiện dự án. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa không quá:

- 70% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- 100% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức hỗ trợ cho từng dự án cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng không được vượt quá mức tối đa nêu trên. Phần kinh phí do nhà đầu tư đóng góp để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng được tính vào chi phí đầu tư của dự án; phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước không được tính vào chi phí đầu tư của dự án”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 12 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp (để kiểm tra);

- Thường trực Tỉnh ủy - HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND (để giám sát);
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Trung tâm Công báo - Tin học (để đăng công báo);
- Báo BL, Đài PTTH tỉnh BL;
- Chuyên viên các Phòng: TH, KT, KG-VX, NC;
- Lưu: VT, (Gia-056).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Dương Thành Trung