Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 25/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Văn Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2006/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí - lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2005/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, kỳ họp thứ 6;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Phạm vi áp dụng: Phí chợ được áp dụng thống nhất ở tất cả các chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kể cả các chợ đã được xây dựng bằng phương thức tổ chức đấu giá, đấu thầu hoặc có sự đóng góp của nhân dân xây dựng theo phương thức ''Nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Trung tâm Thương mại siêu thị Đà Nẵng không áp dụng theo Quyết định này.
2. Đối tượng nộp phí chợ:
a) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ;
b) Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ;
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải chở hàng hoá ra vào chợ.
Điều 2.
1. Mức thu phí đối với hộ kinh doanh tại chợ:
Phân loại chợ |
Hộ cố định (m2/tháng) |
Hộ không cố định (người/ngày) |
1 |
10.000 đồng – 100.000 đồng |
1.000 đồng – 8.000 đồng |
2 |
8.000 đồng – 70.000 đồng |
500 đồng – 7.000 đồng |
3 |
5.000 đồng – 40.000 đồng |
500 đồng – 5.000 đồng |
Việc phân loại chợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Mức thu phí đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra vào chợ:
STT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe có tải trọng dưới 01 tấn |
5.000 đồng/lượt xe |
2 |
Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn |
10.000 đồng/lượt xe |
3 |
Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn |
20.000 đồng/lượt xe |
4 |
Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên |
70.000 đồng/lượt xe |
Tải trọng của từng loại phương tiện vận tải áp dụng mức thu phí là tải trọng theo thiết kế.
Mức thu phí đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra vào các chợ đầu mối bằng 50% mức thu nêu tại khoản này.
Điều 3: Cơ quan thu phí chợ, bao gồm:
1. Công ty Quản lý các chợ Đà Nẵng;
2. Ban Quản lý chợ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;