Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kết quả Đề án điều tra, đánh giá, khoanh định, công bố vùng hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến 2040

Số hiệu 244/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/04/2021
Ngày có hiệu lực 20/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Kpă Thuyên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 20 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, KHOANH ĐỊNH, CÔNG BỐ VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2040

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đt;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mu hồ sơ cp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1284/TTr-STNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1: (Vùng cấm theo quy định của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT) bao gồm 25 khu vực, trong đó: 01 khu vực xung quanh bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, 24 khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm:

- Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung xã Gào, thuộc xã Gào, thành ph Pleiku: Diện tích khoanh định được là 0,10 km2.

- Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung được khoanh đnh với bán kính 1.000m ở bãi rác/bãi chôn lấp xã Gào, diện tích vùng trải rộng ra qua các xã Gào, Ia Kênh (thành phố Pleiku). Diện tích khoanh định được là 4,62 km2.

- Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm. Phạm vi khoanh định không vượt quá 200 m ở một số giếng khai thác có chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Diện tích khoanh định được là 6,43 km2.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 Danh mục vùng hạn chế 1 kèm theo)

b) Vùng hạn chế 2: bao gồm 10 khu khu vực.

Vùng hạn chế 2 là vùng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước cho phép hoặc mực nước dưới đất bị suy gim liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức, bao gồm 10 khu vực, với tổng diện tích khoanh định được là 3,43 km2.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 Danh mục vùng hạn chế 2 kèm theo)

c) Vùng hạn chế 3: bao gồm 206 khu vực.

Vùng hạn chế 3 là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc chưa dược đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề của hệ thống cấp nước tập trung và sẵn sàng đ cung cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu sử dụng nước về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước, với tổng diện tích khoanh định được là 338,45 km2.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 Danh mục vùng hạn chế 3 kèm theo)

d) Vùng hạn chế 4: bao gồm 01 khu vực.

Khu dân cư, khu công nghiệp tập trung không thuộc vùng hạn chế 3 và cách nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt không quái 1.000m, xung quanh khu vực Biển Hồ với tổng diện tích khoanh định được là 14,85 km2.

(Chi tiết tại Phụ lục 4 Danh mục vùng hạn chế 4 kèm theo)

đ) Vùng hạn chế hỗn hợp: bao gồm 09 khu vực.

[...]