ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2420/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 01 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính
chuẩn hóa thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tại Quyết định số 3711/QĐ-UBND ngày
12 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
STT
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp
lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
1.
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm lần đầu
|
Điều 5 và Khoản
1 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
2.
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo
thực phẩm
|
Điều 5 và Khoản
1 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
3.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
|
- Điều 10 Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm
- Điều 19 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
4.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản
|
Khoản 4 Điều 18 Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
5.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính
đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Điểm a Khoản
5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
6.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận
ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận)
|
Điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư
số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc
kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ
quan có
thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh
doanh;
+ Bản sao có
chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố
hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố
hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản
phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến
đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ
sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày
xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 20 ngày thông báo kết quả xử lý hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí:
150.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định:
+ Áp phích, tờ rơi,
poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
+ Truyền hình, phát
thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ
chức/cá nhân
Địa
chỉ:..............................
Số điện
thoại:.....................
Số
fax:................................
Email:
................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: ……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định
tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm …… của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của
[Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ
thể như sau:
2. Thông
tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền
hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các
hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và
cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và
được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Xác nhận lại nội
dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh,
phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản thuyết minh liên quan đến sửa đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc
kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ
quan có
thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh trong nước);
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc
- Thông báo kết quả hồ sơ:
- Trường hợp thay
đổi nội dung: Trong thời gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
- Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị mất, thất lạc hoặc bị
hư hỏng: Trong thời gian 05
ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm.
h) Thu phí, lệ phí:
- Lệ phí: 150.000
đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định:
+ Áp phích, tờ rơi,
poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
+ Truyền hình, phát
thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ
chức/cá nhân
Địa
chỉ:..............................
Số điện
thoại:.....................
Số
fax:................................
Email:
................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng …..
năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông
tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền
hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các
hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
-
…………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và
cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và
được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh,
phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền (nếu có) và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; qua đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản
chính theo đường bưu điện).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm;
Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày
làm
việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về ATTP.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn
thực phẩm (thời hạn hiệu lực
03 năm kể từ ngày cấp).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT–BNNPTNT-BCT, ngày 09 tháng
4 năm
2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số
45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và
kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC
NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số …..........…………...
cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp ………………………..……….....
Địa chỉ: …………………………….., Số điện thoại …………………………….
Số Fax …………………………… E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, chúng
tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý
cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung
của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh,
ngày ….. tháng ….. năm ........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 01b- Danh sách đối
tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm của .... (tên tổ chức)
STT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm .........
Đại diện Tổ chức xác
nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí (nếu có); yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang
trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực
phẩm của cơ sở (theo mẫu quy định);
+ Danh sách
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Danh sách
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất,
kinh doanh).
- Số lượng:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 18 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 15 ngày xử lý kết quả
kiểm tra, thẩm định).
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (thời hạn 03
năm) hoặc Thông báo trả lời nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.
h) Thu phí,
lệ phí
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000
đồng/lần cấp.
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000
đồng/lần cấp.
- Phí thẩm
xét hồ sơ: 500.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm
định:
+ Đối với cơ
sở sản xuất:
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/ tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
+Đối với cơ sở
kinh doanh:
. Cửa hàng bán
lẻ thực phẩm: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
. Đại lý, cửa
hàng buôn bán: 1.000.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
- Phí kiểm
tra định kỳ:
+ Cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/ tháng: 1.500.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức đi kiểm tra thực tế điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu phí thẩm định.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất
khẩu phải có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Văn bản hợp
nhất số 54/VBHN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông
tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và
an toàn vệ sinh thủy sản;
- Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên
ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày…… tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở
sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Mã số (nếu
có): ……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ cơ
sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………........
4. Điện thoại
……..……….. Fax …..……… Email……………....………..............
5. Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:………………………………
6. Mặt hàng
sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên
cơ quan kiểm tra)……….. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi
kèm:
-
-
-
-
-
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
BẢN
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày…… tháng……năm……
BẢN
THUYẾT MINH
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax:
……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN Cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác □ …………………….
|
|
(ghi
rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động:
……………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan
cấp đăng ký kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế:
……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh
(thống kê 3 năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:
……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh………... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:
…………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….……………………... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………...
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….……………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
|
□
|
Mua ngoài
|
□
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………. người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó ……
của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể
phân tích: …………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thuê ngoài □
Tên những PKN gửi phân tích: …………………………………...
………………………………………………………………………………………….
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng
sự thật./.
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí (nếu có); yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang
trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực
phẩm của cơ sở (theo mẫu quy định);
+ Danh sách
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Danh sách chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh
doanh).
- Số lượng:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 18 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (03 ngày xem xét tính hợp lệ hồ sơ, 15 ngày xử lý
kết quả kiểm tra, thẩm định).
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản (thời hạn: 03 năm) hoặc Thông
báo trả lời nêu rõ lý do không chấp nhận.
h) Thu phí,
lệ phí:
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000
đồng/lần cấp.
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000
đồng/lần cấp.
- Phí thẩm
xét hồ sơ: 500.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm
định:
+ Đối với cơ
sở sản xuất:
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/ tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
+ Đối với cơ
sở kinh doanh:
. Cửa hàng bán
lẻ thực phẩm: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
. Đại lý, cửa
hàng buôn bán: 1.000.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
- Phí kiểm
tra định kỳ:
+ Cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/ tháng: 1.500.000 đồng/1 lần/cơ
sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức đi kiểm tra thực tế điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu phí thẩm định.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất
khẩu phải có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Văn bản hợp
nhất số 54/VBHN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông
tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và
an toàn vệ sinh thủy sản;
- Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên
ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày…… tháng…….năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở
sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu
có): ……………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ
sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………………..…………...
4. Điện thoại
……..……….. Fax …..……… Email……………....…………........
5. Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:………………………….
6. Mặt hàng
sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên
cơ quan kiểm tra)……….. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi
kèm:
-
-
-
-
-
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
BẢN
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày…… tháng……năm……
BẢN
THUYẾT MINH
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax:
……………….. Email: ……………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN Cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác □ …………………….
|
|
(ghi
rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động:
……………………………………………………….
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan
cấp đăng ký kinh doanh: ……………………
8. Công suất thiết kế:
……………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh
(thống kê 3 năm trở lại đây): ………………
10. Thị trường tiêu thụ chính:
……………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh………... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:
…………….. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….……………………... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………...
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….……………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
|
□
|
Mua ngoài
|
□
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………. người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …… người; trong đó ……
của cơ sở và …… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
…………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thuê ngoài □
Tên những PKN gửi phân tích: …………………………………...
………………………………………………………………………………………….
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng
sự thật./.
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi
hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường
An Hội, quận Ninh Kiều).
- Kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu
lệ phí (nếu có); yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn
thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP (thời hạn hiệu lực của
kết quả trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
cũ) hoặc Thông báo trả lời nêu rõ lý do không chấp
nhận.
h) Thu phí,
lệ phí:
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000
đồng/lần cấp.
+ Cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000
đồng/lần cấp.
- Phí thẩm
xét hồ sơ: 500.000 đồng/cơ sở.
- Phí thẩm
định:
+ Đối với cơ
sở sản xuất:
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+Đối với cơ sở
kinh doanh:
. Cửa hàng bán
lẻ thực phẩm: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
. Đại lý, cửa
hàng buôn bán: 1.000.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
- Phí kiểm
tra định kỳ:
+ Cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ: 500.000 đ/1 lần/1 cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
Ghi chú: Trường hợp không tổ chức đi kiểm tra thực tế điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở thì không thu phí thẩm định.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (Phụ lục VI);
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất
khẩu: Có yêu cầu của nước nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận ATTP.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Văn bản hợp
nhất số 54/VBHN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông
tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và
an toàn vệ sinh thủy sản;
- Căn cứ Quyết định số
1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát,
thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày…… tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở
sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu
có): ……………………………………………………………….
3. Địa chỉ cơ
sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………………..………….
4. Điện thoại
……..……….. Fax …..……… Email…………....…………........
5. Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:…………………………
6. Mặt hàng
sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên
cơ quan kiểm tra)……….. cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Hồ sơ gửi
kèm:
-
-
-
-
-
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|