Quyết định 2316/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Số hiệu 2316/QĐ-BNN-QLCL
Ngày ban hành 10/06/2016
Ngày có hiệu lực 10/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2316/QĐ-BNN-QLCL

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, gồm:

- Thủ tục hành chính cấp Trung ương: 25

- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 8

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp VN;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2316 /QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 6 năm 2016. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRUNG ƯƠNG

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

STT

Tên TTHC

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1.              

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản có xuất khẩu

Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

2.              

Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ s đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản có xuất khẩu

Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

3.              

Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên

Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

4.              

Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở ngoài danh sách ưu tiên

Thông tư s 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

5.              

Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu

Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kim tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

6.              

Xử lý lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm an toàn thực phẩm

Thông tư s 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiếm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

7.              

Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm

Khoản 2 Điều 14 và Điều 15 Thông tư số 06/2010/TT- BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

8.              

Xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu

Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản (thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

9.              

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản

- Điều 10, 11, 12 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010;

- Điều 5, 6 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 1/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

10.           

Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản

- Điều 13 Quyết định số 10/2010/QĐ- TTg ngày 10/02/2010;

- Điu 7 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 1/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

 

11.           

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

- Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

12.           

Công bố danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam

- Điều 9, 10, 11, 12, 13 Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra VSATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

13.           

Công bố danh sách b sung cơ sở sản xuất kinh doanh được phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam

Điều 9, 10, 11, 12, 13 Thông tư 25/2010/TT- BNNPTNT ngày 8/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra VSATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

14.           

Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu

Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

15.           

Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

16.           

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản

Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.

17.           

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.

18.           

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)

Theo quy định tại điếm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Tồng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.

19.           

Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước

- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục ch định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục v quản lý nhà nước (Điều 1-21).

- Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định v yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sàn

20.           

Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025: 2005

- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT- BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục ch định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục v quản lý nhà nước (Điều 1-21).

- Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định v yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

21.           

Gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước

- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT- BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy định điều kiện, trình tự thủ tục ch định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục v quản lý nhà nước (Điều 1-21).

- Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định v yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

22.           

Thay đi, b sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nưc

- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT- BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy định điều kiện, trình tự thủ tục ch định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục v quản lý nhà nước (Điều 1-21).

- Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định v yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

23.           

Miễn kim tra giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm.

- Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-B YT-BCT- BNNPTNT ngày 1/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển quy định điều kiện, trình tự thủ tục ch định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục v quản lý nhà nước (Điều 1-21).

- Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 1/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định v yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

24.           

Thủ tục công nhận nước xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam

Điều 13, 14, 15, Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

Cục Quản lý chất lưng NLS TS

Cục BVTV

25.           

Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu

 

Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

Cục BVTV

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

STT

Tên TTHC

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1.              

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản.

2.              

Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản.

3.              

Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu

Điu 5, Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và PTNT giao

4.              

Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

Điu 5, Khoản 2 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và PTNT giao

5.              

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

-          - Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT- BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.;

-                Điều 19 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

6.              

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản

Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

7.              

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sân (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

Điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

8.              

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)

Đim b khoản 5 Điu 18 Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

[...]