Quyết định 2400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh danh mục các điểm đỗ xe và bổ sung hệ thống biển cấm xe ô tô trên trục đường nội thành thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 2400/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2400/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1993/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh quy định phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Sở xây dựng tại văn bản số 452/SXD-PTĐT ngày 23 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục các điểm dừng, đỗ xe và bổ sung hệ thống biển cấm xe ô tô trên các trục đường nội thành thành phố Hà Giang (theo phụ biểu số 01, 02 kèm theo quyết định này).
1. UBND thành phố Hà Giang có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung các điểm đỗ xe, các hệ thống biển cấm ô tô trên các trục đường nội thành thành phố Hà Giang theo đúng danh mục được phê duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước phân bổ cho sự nghiệp giao thông cấp huyện, thành phố hàng năm.
2. Chỉ đạo các lực lượng chức năng có trách nhiệm chủ động, thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các phương tiện tham gia giao thông trong việc chấp hành nghiêm các quy định về điểm đỗ xe và biển cấm xe ô tô theo danh mục được phê duyệt, xử lý nghiêm tất cả các trường hợp vi phạm.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Hà Giang và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH
MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ DỪNG, ĐỖ XE TRÊN ĐƯỜNG
(Ban hành Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Các vị trí đã quy hoạch điểm đỗ xe trên lòng đường vỉa hè |
Chiều dài (m) |
Nội dung điều chỉnh |
||||
Lý do cần điều chỉnh |
Xóa bỏ vạch sơn (m2) |
Biển cấm dừng xe và đỗ xe P.131a (biển) |
Biển báo nơi đỗ xe I.408 (biển) |
||||
Chỉnh sửa và sơn lại |
Sơn lại |
Tháo bỏ |
|||||
I |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ QUA NỘI THÀNH |
||||||
|
Quốc lộ 2 |
|
|
115,6 |
35 |
|
20 |
1 |
Đường Nguyễn Trãi (từ Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến Cầu Mè) |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn từ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh đến nhà Bảo tàng tỉnh (bên trái) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ theo kiến nghị của đơn vị quản lý đường bộ |
|
|
|
|
1.2 |
Đoạn từ từ Trung tâm hành chính công đến Bưu điện tỉnh (bên phải) |
97,8 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Đoạn từ ngã 3 giao với đường 20/8 đến ngã 3 giao với đường Đội Cấn (bên phải - giáp tường kè UBND Tỉnh) |
48,9 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Đoạn từ Kho Bạc nhà nước + Cục thuế Tỉnh + Ngân hàng Đầu tư & Phát triển đến Sở Giao thông vận tải (bên trái) |
97,8 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Khu vực trước trụ sở Công ty CP Thủy điện sông Miện 5 (bên phải) |
32,6 |
|
|
|
- |
|
1.6 |
Đoạn từ Phòng Cảnh sát giao thông - Công an Tỉnh đến Công ty CP Dược - Thiết bị Y tế (bên trái) |
65,2 |
|
|
|
|
|
1.7 |
Đoạn từ Số nhà 279B đến số nhà 383B (bên phải) |
32,6 |
|
|
|
|
|
1.8 |
Đoạn từ Sở Y tế + Trung tâm Kế hoạch hóa gia đình đến Hội Đông y (bên trái) |
65,2 |
|
|
|
|
|
1.9 |
Đoạn từ Bưu điện Cầu Trắng đến Cty CP tư vấn thiết kế xây dựng Hà Giang (bên phải) |
81,5 |
|
|
|
|
|
1.10 |
Khu vực Trung tâm giới thiệu việc làm + Nhà hàng Hoàng Đại gia + Chi nhánh Viettel + Cục Hải quan Tỉnh (bên trái) |
244,5 |
|
|
|
|
|
1.11 |
Đoạn từ ngã ba giao với đường Nguyễn Du đến Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang (bên trái) |
81,5 |
|
|
|
|
|
1.12 |
Khu vực giáp Khách sạn Sao Mai (bên phải) |
48,9 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ theo kiến nghị của đơn vị quản lý đường bộ |
|
|
|
|
1.13 |
Đoạn từ số nhà 100 đến Nhà nghỉ Ngọc Anh (bên trái) |
326 |
|
|
|
|
|
1.14 |
Đoạn từ Khách sạn Hương Lan đến Trạm Đăng kiểm (bên phải) |
195,6 |
|
|
|
|
|
2 |
Đường 20/8 |
|
|
46 |
3 |
|
3 |
2.1 |
Đoạn từ Số nhà 127 đến số nhà 139 (2 bên) |
163 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ theo kiến nghị của đơn vị quản lý đường bộ |
46 |
3 |
|
3 |
3 |
Quốc lộ 4c - đường Nguyễn Văn Linh (từ nhà hàng Sơn Thúy đến Chum vàng Chum bạc) |
|
|
172 |
15 |
|
15 |
3.1 |
Đoạn từ nhà hàng Sơn Thủy đến hết nhà hàng cơm Việt nam (2 bên) |
652 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ theo kiến nghị của đơn vị quản lý đường bộ |
|
|
|
|
3.2 |
Đoạn từ Trường PTCS Quang Trung đến đầu Phố Đinh Tiên Hoàng (2 bên) |
1.065 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Đoạn từ UBND phường Quang Trung đến ngã 3 vào trường Trung cấp Nghề (bên phải) |
355 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Đoạn từ ngã 3 giao đường 3/2 đến Chum vàng Chum bạc |
710 |
|
|
|
|
|
4. |
Quốc lộ 34 - đường Lý Thường Kiệt |
|
|
401 |
28 |
|
25 |
4.1 |
Đoạn từ ngã tư giao đường Sơn Hà đến đầu cầu Độc lập |
355 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ theo kiến nghị của đơn vị quản lý đường bộ |
100 |
|
|
|
4.2 |
Đoạn từ ngã 3 cầu treo Tùng tạo đến Trung tâm Đào tạo điều khiển phương tiện giao thông |
1.065 |
301 |
|
|
|
|
II |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã ba giao đường Lý tự trọng đến ngã ba giao đường 20/8) |
|
|
105,4 |
18 |
0 |
17 |
3.1 |
Ngã 3 giao phố Hà Tuyên đến ngã 3 giao đường Trần Quốc Toản (khu vực Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh) |
32,6 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ do gần đèn đỏ |
9 |
3 |
|
3 |
3.2 |
Ngã ba đường Trần Quốc Toản - nhà nghỉ Đức Lan (bên trái) |
16,3 |
Xóa bỏ để tránh ùn tắc giao thông (khu vực tập trung nhiều khách sạn, gần đèn đỏ và có nhiều học sinh) |
5 |
1 |
|
1 |
3.3 |
Đoạn từ quán Trung Nguyên đến Công ty Điện lực Hà Giang (bên phải) |
32,6 |
9 |
2 |
|
2 |
|
3.4 |
Khu vực giáp Công ty Lương thực (bên trái) |
32,6 |
9 |
2 |
|
3 |
|
3.5 |
Đoạn từ Sở Kế hoạch - Đầu tư đến Sở Nông nghiệp và PTNT (bên phải) |
65,2 |
18 |
5 |
|
5 |
|
3.6 |
Đoạn từ Đảng ủy Khối cơ quan tỉnh đến Sở Tài nguyên và Môi trường (bên trái) |
65,2 |
18 |
4 |
|
2 |
|
3.7 |
Khu vực giáp Chi cục Kiểm lâm Tỉnh |
33,6 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để giành phần đường đi bộ cho học sinh khu vực trường tiểu học |
37,4 |
1 |
|
1 |
2 |
Đường Trần Phú (Từ sở Công an tỉnh đến sân C10) |
|
|
446,3 |
8 |
3 |
6 |
2.1 |
Đoạn từ ngã 5 Công an tỉnh đền ngã ba Trung tâm giáo dục thường xuyên |
32,6 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT khu vực trường học |
32,6 |
|
|
2 |
2.2 |
Đoạn từ ngã 3 giao đường Nguyễn Văn Cừ đến cổng UBND phường Minh Khai (phía phải) |
65,2 |
65,2 |
2 |
|
2 |
|
2.3 |
Đoạn từ trường THPT Chuyên (cũ) đến trường THPT Lê Hồng Phong (bên trái) |
81,5 |
23 |
3 |
|
2 |
|
2.4 |
Khu vực từ Bảo hiểm xã hội tỉnh + Tòa án thành phố đến Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề (bên phải) |
244,5 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ do gần ngã 4 gây mất ATGT |
244,5 |
2 |
|
2 |
2.5 |
Khu vực giáp trường THCS Yên Biên (bên phải) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT khu vực trường học |
17 |
1 |
|
2 |
2.6 |
Đoạn từ công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước đến Tòa án nhân dân tỉnh |
65,2 |
18 |
2 |
|
2 |
|
2.7 |
Khu vực giáp Chi cục thuế + Công An Thành phố + Bảo hiểm Xã hội thành phố |
114,1 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
32 |
3 |
3 |
|
2.8 |
Khu vực giáp sân vận động C10 |
50 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT |
14 |
2 |
|
2 |
3 |
Đường Nguyễn Thái Học (từ Nhà văn hóa Tỉnh đến cầu Yên Biên II) |
|
|
263,6 |
33 |
11 |
25 |
3.1 |
Khu vực chợ Trung tâm thành phố |
32,6 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
9 |
1 |
2 |
|
3.2 |
Đoạn từ Thế giới sách đến ngã tư Bưu điện Yên Biên |
32,6 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ vạch đỗ xe |
13,6 |
2 |
|
3 |
3.3 |
Đoạn từ Truyền hình thành phố đến Trung tâm Văn hóa thành phố |
97,8 |
28 |
2 |
|
3 |
|
3.4 |
Khu vực giáp Công an phòng cháy chữa cháy tỉnh |
48,9 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
14 |
2 |
3 |
|
3.5 |
Khu vực Ban chỉ huy Quân sự thành phố + Nhà thiếu nhi Tỉnh, Khu vực khách sạn Ngọc Lan |
81,5 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe |
23 |
5 |
|
5 |
3.6 |
Khu vực Nhà thiếu nhi Tỉnh |
16,3 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
5 |
2 |
|
2 |
3.7 |
Đoạn từ trường Chính trị Tỉnh đến Phòng khám đa khoa Đức Minh (bên trái) |
195,6 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ |
55 |
6 |
|
5 |
3.8 |
Đoạn từ quán cà phê 99 đến Văn phòng máy tính Trần Vũ (bên phải) |
244,5 |
70 |
8 |
|
7 |
|
3.9 |
Đoạn từ nhà Tang lễ- Bệnh viện đa khoa tỉnh đến ngã ba giao đường Minh Khai (bên trái) |
163 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
46 |
5 |
6 |
|
4 |
Đường Minh Khai (tư cầu Yên Biên II đến ngã 5 Công an Tỉnh) |
|
|
51 |
7 |
0 |
7 |
4.1 |
Khu vực Bệnh viện đa khoa tỉnh |
81,5 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ |
23 |
4 |
|
4 |
4.2 |
Khu vực Trung tâm Y tế dự phòng + Bệnh viện Mắt |
48,9 |
14 |
2 |
|
2 |
|
4.3 |
Khu vực Khách sạn Việt Trung |
48,9 |
14 |
1 |
|
1 |
|
5 |
Đường 19/5 |
|
|
210 |
20 |
25 |
|
5.1 |
Đoạn từ ngã 3 giao đường Nguyễn Trãi đến ngã 3 giao với đường Hà Sơn (2 bên) |
710 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
210 |
|
|
|
6 |
Đường 3/2 |
|
|
200,6 |
15 |
18 |
|
6.1 |
Đoạn từ cầu 3/2 đến ngã 3 giao đường Nguyễn Văn Linh (2 bên) |
710 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo |
200,6 |
15 |
18 |
|
III |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NỘI THÀNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
17 |
2 |
1 |
|
1.1 |
Đoạn từ ngã 3 giao với đường Lâm Đồng đến ngã 3 giao với đường Trần Phú (phía giáp các phòng ban + Hội trường thành phố) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo, lắp thêm biển để cấm đỗ xe tải |
17 |
2 |
1 |
|
2 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
97,8 |
|
27 |
2 |
|
3 |
2.1 |
Đoạn từ ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến UBND Phường Trần Phú (phía giáp nhà hàng Hạnh Phúc) |
48,9 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT khu vực trường học |
|
|
|
|
2.2 |
Đoạn từ ngã 3 giao với phố Trường Chinh đến ngã ba giao với đường Nguyễn Viết Xuân (phía giáp Công ty CP Xây dựng số 1) |
48,9 |
|
|
|
|
|
3 |
Đường Lâm Đồng |
114,1 |
|
32 |
3 |
3 |
|
3.1 |
Đoạn từ ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 giao với đường Hoàng Hoa Thám (phía giáp Truyền Hình Tỉnh + VKS Tỉnh) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo, lắp thêm biển để cấm đỗ xe tải |
|
|
|
|
3.2 |
Đoạn từ ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao đường bê tông giáp Ngân hàng Công Thương |
48,9 |
|
|
|
|
|
4 |
Phố Kim Đồng |
|
|
28 |
2 |
0 |
1 |
4.1 |
Đoạn từ ngã ba giao đường Trần Phú đến cổng trường THCS Minh Khai (bên phải) |
97,8 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT khu vực trường học |
28 |
2 |
|
1 |
5 |
Đường Bạch Đằng |
|
|
32 |
3 |
0 |
3 |
5.1 |
Ngã 3 giao với đường Trần Quốc Toản đến ngã 3 giao với đường Nguyễn Trãi (phía giáp Khách sạn Yên Biên) |
48,9 |
Xóa bỏ vạch đỗ xe, tháo biển báo đỗ để đảm bảo ATGT khu vực trường học |
14 |
1 |
|
1 |
5.2 |
Ngã 3 giao với đường Trần Quốc Toản đến ngã 3 giao với đường Bà Triệu (phía giáp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
65,2 |
Xóa bỏ do đường hẹp, vướng nhiều cổng cơ quan ra vào |
18 |
2 |
|
2 |
6 |
Đường ngang cạnh hội trường HĐND Tỉnh |
|
|
18 |
2 |
2 |
|
6.1 |
Ngã 3 giao với đường 20/8 đến ngã 3 giao với đường Đội Cấn (phía giáp Hội trường HĐND tỉnh) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo, lắp thêm biển để cấm đỗ xe tải |
|
|
|
|
7 |
Đường Bà Triệu |
130,4 |
|
57 |
3 |
0 |
3 |
7.1 |
Ngã 3 giao với đường Bạch Đằng đến ngã 3 giao với đường Yết Kiêu (phía giáp Chi cục Thống kê) |
65,2 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo, lắp thêm biển để cấm đỗ xe tải |
37 |
|
|
|
7.2 |
Ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 giao với đường Nguyễn Huệ (phía giáp Ngân hàng Chính sách Xã hội) |
32,6 |
Xóa bỏ do đường hẹp |
10 |
2 |
|
1 |
7.3 |
Ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 giao với đường Yết Kiêu (phía giáp Chi cục Quản lý thị trường) |
32,6 |
Xóa bỏ do đường hẹp |
10 |
1 |
|
2 |
8 |
Đường Yết Kiêu |
|
|
23 |
3 |
|
3 |
8.1 |
Ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 giao với đường Lê Quý Đôn (1 bên đường) |
81,5 |
Xóa bỏ do đường hẹp, vướng nhiều cổng cơ quan ra vào |
23 |
3 |
|
3 |
9 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
14 |
1 |
|
1 |
9.1 |
Ngã 3 giao với Phố Hà Tuyên đến ngã 3 Tỉnh ủy (phía Tỉnh ủy) |
65,2 |
Xóa bỏ do đường hẹp gần cơ quan Tỉnh ủy |
14 |
1 |
|
1 |
10 |
Phố Hà Tuyên |
|
|
10 |
1 |
|
1 |
10.1 |
Ngã 3 giao với đường Nguyễn Huệ đến ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo (phía giáp Công ty CP In Hà Giang) |
48,9 |
Xóa bỏ do đường hẹp gần cơ quan Tỉnh ủy |
10 |
1 |
|
1 |
11 |
Đường Đội Cấn |
|
|
8,5 |
1 |
|
1 |
11.1 |
Ngã 3 giao với đường Lê Quý Đôn đến ngã 3 Sở Nội Vụ (phía giáp trụ sở UBND phường Nguyễn Trãi) |
48,9 |
Xóa bỏ vạch sơn, sơn sửa và điều chỉnh vị trí biển báo, lắp thêm biển để cấm đỗ xe tải |
8,5 |
1 |
|
1 |
12 |
Phố Hồ Xuân Hương |
|
|
14 |
1 |
|
2 |
12.1 |
Ngã 3 giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 giao, với đường Nguyễn Huệ (phía giáp Điện lực Tỉnh) |
48,9 |
Xóa bỏ do đường hẹp gần ngã tư đèn đỏ |
14 |
1 |
|
2 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2.292 |
206 |
63 |
136 |
Ghi chú: Tất cả các điểm đỗ xe hiện có được xóa bỏ toàn bộ vạch sơn, các điểm giữ lại chỉ lắp biển báo cho phép đỗ xe theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT ngày 08/4/2016 về Biển báo hiệu đường bộ.
DANH
MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LẮP ĐẶT BỔ SUNG BIỂN CẤM XE Ô TÔ CÁC LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu (lý trình đường giao và địa danh) |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng Mặt (m) |
Đổ sung biển cấm đỗ xe tải trong các trục đường xương cá nội thành (biển) |
Bổ sung biển cấm xe tải có trọng lượng xe và hàng >8 T đi vào đoạn đường đặt biển (biển) |
Bổ sung biển cấm đỗ xe (biển) |
||||
Biển cấm đỗ xe (P.131a) |
Biển phụ S.501 (phạm vi tác dụng biển theo chiều dài đường) |
Biển phụ S.505a (loại xe cấm) |
Biển P.106b |
Biển phụ S.501 (phạm vi tác dụng biển theo chiều dài đường) |
Biển cấm đỗ xe (P.131a) |
Biển phụ S.501 (phạm vi tác dụng biển theo chiều dài đường) |
||||||
ĐƯỜNG TRẦN PHÚ |
28,0 |
|
32,00 |
32,00 |
32,00 |
- |
- |
14,00 |
14,00 |
|||
|
Đường An Cư |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,4 |
7,8 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Lý Tự Trọng |
Trung tâm bồi dưỡng Chính trị thành phố |
Giao với đường Lý Thường Kiệt |
1,1 |
7,8 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Hoàng Hoa Thám |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,5 |
7 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Chu Văn An |
Giao với đường Hoàng Hoa Thám |
Giao với đường An Cư |
0,1 |
4,4 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Lâm Đồng |
Giao với phố An Cư |
Giao với phố Nguyễn Viết Xuân |
0,5 |
7,7 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Phùng Hưng |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Đầu cầu Suối Tiên |
1,2 |
7,8 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,4 |
6,8 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Trường Chinh |
Giao với đường Lâm Đồng |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,4 |
5,6 |
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
Đường Nguyễn Trung Trực |
Giao với đường Trần Hưng Đạo |
Giao với phố Nguyễn Viết Xuân |
0,3 |
8,6 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Tôn Đức Thắng |
Giao với phố Nguyễn Viết Xuân |
Chân núi khu vực tổ 14, phường Trần Phú |
0,4 |
5,5 |
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
Đường Lý Công Uẩn |
Giao với phố Tôn Đức Thắng |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,1 |
5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Nguyễn Thanh Phong |
Giao với phố Tôn Đức Thắng |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,1 |
5,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Giao với phố Nguyễn Thái Học |
Cầu Châu cũ |
0,1 |
7 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
ĐƯỜNG MINH KHAI |
32,0 |
|
30,00 |
30,00 |
30,00 |
6,00 |
6,00 |
34,00 |
34,00 |
|||
|
Đường Lý Tự Trọng |
Giao với đường Minh Khai |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị |
1,3 |
7,5 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Lê Hồng Phong |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Nhà ông Khanh |
0,4 |
8,5 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường Minh Khai 2 |
Giao với đường Trần Phú |
Trường mầm non Hoa Lan |
1,1 |
9 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Minh Khai 3 |
Trường MN Hoa Lan |
Xã Phú Linh |
1,5 |
3,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Phố Kim Đồng |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,1 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Phố Hoàng Văn Thụ |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,1 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Lê Văn Tám |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,3 |
8 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Bế Văn Đàn |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,3 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Võ Thị Sáu |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,3 |
5,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Phố Phan Chu Trình |
Giao với đường Minh Khai |
Công an tỉnh |
0,1 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Phan Huy Trú |
Giao với đường Minh Khai |
Giao với phố Phan Chu Trinh |
0,4 |
4,5 |
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
Đường An Phú |
Giao với phố Phan Chu Trình |
Giao với đường Minh Khai |
0,2 |
2,5 |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giao với phố Hải Thượng Lãn Ông |
Giao với đường Minh Khai |
0,4 |
5 |
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
Phố Phan Đình Phùng |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
Nhà ông Hương |
0,2 |
4 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Hải Thượng Lãn Ông |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Giao với đường Trấn Phú |
0,3 |
7 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Cầu Phát |
Giao với đường Minh Khai |
Nghĩa Trang Cầu Phát |
0,5 |
4 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Nguyễn Lương Bằng |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,1 |
6,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Hoàng Diệu |
Giao với Phố Kim Đồng |
Giao với Phố Nguyễn Lương Bằng |
0,1 |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Tô Vĩnh Diện |
Giao với đường Trần Phú |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
0,3 |
7 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Cầu Châu |
Giao với đường Trần Phú |
0,3 |
8 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Phố Phạm Hồng Thái |
Giao với phố Phan Đình Phùng |
Nhà ông Hà |
0,1 |
5,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Lý Nhân Tông |
Giao với đường Minh Khai |
Giao với phố Hải Thượng Lãn Ông |
0,2 |
5,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Phan Đăng Lưu |
Giao với đường Nguyễn Thái Học |
Giao với đường Nguyễn Văn Cừ |
0,1 |
5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Giao với đường Võ Thị Sáu |
Giao với đường Minh Khai |
0,3 |
4,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Nguyễn Chí Thanh |
Giao với đường Lý Tự Trọng (Tổ 6) |
Giao với đường Lý Tự Trọng (Tổ 4) |
0,5 |
5,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Trần Đăng Ninh |
Giao với đường Lý Tự Trọng |
Giao với đường Võ Thị Sáu |
0,4 |
3 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Nguyễn Duy Trinh |
Giao với đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giao với đường Lý Nhân Tông |
0,2 |
5,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Lê Đức Thọ |
Giao với đường Nguyễn Văn Trỗi |
Giao với đường Lý Nhân Tông |
0,2 |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Lê Đình Chinh |
Giao với đường Võ Thị Sáu |
Giao với phố Phạm Ngọc Thạch |
0,1 |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Cù Chính Lan |
Giao với đường Minh Khai |
Giao với đường Trần Phú |
0,3 |
4 |
|
|
|
|
|
4 |
4 |
ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI |
24,0 |
|
34,00 |
34,00 |
34,00 |
2,00 |
2,00 |
8,00 |
8,00 |
|||
|
Đường Bạch Đằng |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 nhà khách Yên Biên) |
Cổng Đền Mẫu |
0,4 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Lê Quý Đôn |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 Sở xây dựng) |
Giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã tư Thanh Tra Tỉnh) |
0,8 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Hà Tuyên |
Giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 công ty CP TM du lịch) |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Cổng Tỉnh ủy) |
0,3 |
5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Nguyễn Huệ |
Giao với phố Hà Tuyên (Ngã 3 Công ty CP In) |
Giao với phố Hồ Xuân Hương (ngã 3 Điện lực) |
0,3 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Đội Cấn |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 UBND Tỉnh) |
Giao với đường Yết Kiêu |
0,4 |
7,5 |
6 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
Đường Lộc Viễn Tài |
Giao với đường 20/8 (Ngã 3 BCH Biên Phòng Tỉnh) |
Giao với đường Nguyễn Văn Linh (ngã 3 Phong Quang) |
0,3 |
15 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Võ Văn Kiệt |
Giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Cạnh trường THCS Lê Lợi |
0,6 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Bà Triệu |
Giao với đường 20/8 (Ngã 3 Trường MN Hoa Sen) |
Giao với đường Nguyễn Huệ (Ngã 3 báo Hà Giang) |
0,3 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Ngô Quyền |
Giao với đường 20/8 |
Chợ Bảo Việt |
0,4 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Trần Quốc Toản |
Giao với đường 20/8 (Ngã 3 UBND Tỉnh) |
Giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Sở Thương mại du lịch cũ) |
0,2 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Trần Hưng Đạo |
Cầu Yên Biên I |
Giao với đường 20-8 |
0,4 |
10,5 |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
Đường Hồ Xuân Hương |
Giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Chi nhánh điện Thành phố) |
Chân núi Đồn Cao. |
0,6 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Lê Hoàn |
Giao với đường 20/8 (Ngã 3 dốc Mã Tim) |
Giao với đường 20/8 (ngã 3 cây xăng Hà Yên) |
0,9 |
5,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Hai Bà Trưng |
Giao với đường Nguyễn Trãi (ngã 3 cầu Trắng) |
Giao với đường 19/5 |
0,8 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Hồng Quân |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 Bưu điện cầu Trắng) |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 công ty cổ phần TVTK xây dựng) |
0,6 |
3,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Lê Thánh Tông |
Giao với đường Nguyễn Trãi |
Trạm phát sóng truyền hình núi Cấm |
0,5 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Nguyễn Du |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 Trường CĐSP) |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Ngã 3 Cầu Trắng) |
1,1 |
7,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Mai Hắc Đế |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Canh CTy TNHH Bảo Sơn) |
Giao với đường Nguyễn Trãi (Cổng trường Tiểu học Nguyễn Trãi) |
0,7 |
3,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Cao Bá Quát |
Giao với đường Lê Quý Đôn (Cạnh Sở Khoa học và Công nghệ) |
Giao với đường Đội Cấn |
0,4 |
3,5 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
Đường Phạm Ngũ Lão |
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi |
Đường Hà Sơn (Bồng Lai) |
0,5 |
3,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
ĐƯỜNG QUANG TRUNG |
11,0 |
|
2,00 |
2,00 |
2,00 |
- |
- |
2,00 |
2,00 |
|||
|
Đường Phạm Hồng Cao |
Đối diện UBND phường Quang Trung |
Cầu treo Tùng Tạo |
0,2 |
3,5 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Đường Sùng Dúng Lù |
Giao với đường Nguyễn Văn Linh |
Giáp nhà ông Toàn |
0,6 |
4 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
ĐƯỜNG NGỌC HÀ |
4,0 |
|
4,00 |
4,00 |
4,00 |
- |
- |
4,00 |
4,00 |
|||
|
Đường Sơn Hà |
Giao đường Lý Thường Kiệt |
Cầu Nậm Thấu |
0,4 |
7,0 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
Đường La Văn Cầu |
Giao với đường Lý Thường Kiệt |
Giao với đường Quyết Thắng |
0,5 |
6,1 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
Phố Phạm Hồng Cao |
Giao đường Lý Thường Kiệt |
Cầu treo Tùng Tạo |
0,1 |
0,3 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
TỔNG CỘNG |
|
|
102 |
102 |
102 |
8 |
8 |
62 |
62 |