THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2018/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG PHẢI
LOẠI BỎ VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày
29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban
hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quyết định này quy định về danh mục
và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại
bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và các tổ máy
phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
2. Quyết định này không áp dụng đối với
những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay thế, kiểm
tra mức hiệu suất năng lượng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản
xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định
này.
Điều 3. Danh mục
phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các
tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
1. Danh mục phương tiện, thiết bị bao
gồm:
a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn
huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện từ
dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, quạt điện, tủ lạnh
- tủ kết đông lạnh, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng,
máy thu hình, nồi cơm điện và bình đun nước nóng có dự trữ.
b) Nhóm thiết bị văn phòng và thương
mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in và tủ giữ lạnh thương mại.
c) Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ
điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, nồi hơi trong
xí nghiệp công nghiệp.
2. Các tổ máy phát điện bằng than,
khí trong các nhà máy nhiệt điện.
3. Chi tiết về phương tiện, thiết bị
sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu
suất thấp không được xây dựng mới được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ
lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Lộ trình
thực hiện
1. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất
và kinh doanh kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết bị có mức
hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu trong
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Không cho phép nhập khẩu, sản xuất
và kinh doanh sau 02 năm kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đối với các thiết
bị có mức hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
trong TCVN được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Lộ trình thực hiện đối với các tổ
máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện áp dụng kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực:
a) Không cho phép xây dựng mới tổ máy
phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu
đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải
công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
b) Không cho phép nhập khẩu thiết bị
cũ, lạc hậu đối với các tổ máy phát điện có công suất nằm ngoài các dải công suất
được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
c) Không phê duyệt chủ trương đầu tư
các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí đốt có hiệu suất năng lượng thấp
hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được
quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức hướng dẫn xây dựng và triển khai các giải pháp hỗ trợ
thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ,
các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết
định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu
suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.
c) Căn cứ vào tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện, chủ động
phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được
xây dựng mới.
2. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ
các quy định về loại bỏ phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ
và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết
định này.
3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện việc loại
bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất
thấp không được xây dựng mới.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.
Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương
tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất
thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU,
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và
kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như
sau:
STT
|
Tên
gọi (thiết bị)
|
Tiêu chuẩn quốc
gia
|
I. Nhóm thiết bị gia dụng:
|
1
|
Bóng đèn huỳnh quang compact
|
TCVN
7896:2008
|
2
|
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh
quang
|
TCVN
7897:2008
|
3
|
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh
quang
|
TCVN 8248:2009
|
4
|
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng
|
TCVN
8249:2009
|
5
|
Quạt điện
|
TCVN
7826:2007
|
6
|
Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh
|
TCVN
7828:2013
|
7
|
Máy điều hòa không khí không ống
gió
|
TCVN
7830:2015
|
8
|
Máy giặt gia dụng
|
TCVN
8526:2010
|
9
|
Máy thu hình
|
TCVN
9536:2012
|
10
|
Nồi cơm điện
|
TCVN
8252:2009
|
11
|
Bình đun nước nóng có dự trữ
|
TCVN
7898:2009
|
II. Nhóm thiết bị văn phòng và
thương mại:
|
1
|
Màn hình máy tính
|
TCVN
9508:2012
|
2
|
Máy photocopy
|
TCVN
9510:2012
|
3
|
Máy in
|
TCVN
9509:2012
|
4
|
Tủ giữ lạnh thương mại
|
TCVN
10289:2014
|
III. Nhóm thiết bị công nghiệp:
|
1
|
Động cơ điện không đồng bộ ba pha
roto lồng sóc
|
TCVN
7540-1:2013
|
2
|
Máy biến áp phân phối
|
TCVN
8525:2010
|
3
|
Nồi hơi trong các xí nghiệp công
nghiệp
|
TCVN
8630:2010
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU,
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và
kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như
sau:
STT
|
Tên
gọi (thiết bị)
|
Tiêu chuẩn quốc
gia
|
I. Nhóm thiết bị gia dụng:
|
1
|
Bóng đèn huỳnh quang compact
|
TCVN
7896:2015
|
2
|
Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh
quang
|
TCVN
7897:2013
|
3
|
Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh
quang
|
TCVN
8248:2013
|
4
|
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng
|
TCVN
8249:2013
|
5
|
Quạt điện
|
TCVN
7826:2015
|
6
|
Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh
|
TCVN
7828:2013
|
7
|
Máy điều hòa không khí không ống
gió
|
TCVN
7830:2015
|
8
|
Máy giặt gia dụng
|
TCVN
8526:2013
|
9
|
Máy thu hình
|
TCVN
9536:2012
|
10
|
Nồi cơm điện
|
TCVN
8252:2015
|
11
|
Bình đun nước nóng có dự trữ
|
TCVN
7898:2009
|
II. Nhóm thiết bị văn phòng và
thương mại:
|
1
|
Màn hình máy tính
|
TCVN
9508:2012
|
2
|
Máy photocopy
|
TCVN
9510:2012
|
3
|
Máy in
|
TCVN 9509:2012
|
4
|
Tủ giữ lạnh thương mại
|
TCVN
10289:2014
|
III. Nhóm thiết bị công nghiệp:
|
1
|
Động cơ điện không đồng bộ ba pha
roto lồng sóc
|
TCVN
7540-1:2013
|
2
|
Máy biến áp phân phối
|
TCVN
8525:2015
|
3
|
Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp
|
TCVN
8630:2010
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN,
KHÍ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG MỚI TỪ NGÀY 10 THÁNG
7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép xây dựng mới tổ máy
phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận
hành thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:
STT
|
Tổ
máy
|
Hiệu
suất (%)
|
I. Các tổ máy phát điện bằng
than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy,
quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường
30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:
|
1
|
Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và <
150 MW
|
34,0
|
2
|
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và
< 300 MW
|
38,0
|
3
|
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và
< 600 MW
|
39,0
|
4
|
Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và
< 800 MW
|
41,0
|
5
|
Tổ máy có công suất ≥ 800 MW
|
43,0
|
II. Các tổ máy phát điện bằng
khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin
khí (điều kiện ISO) không thấp hơn:
|
1
|
Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và
< 150 MW
|
33,0
|
2
|
Tổ máy có công suất ≥150 MW và <
200 MW
|
34,0
|
3
|
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và <
300 MW
|
37,0
|
4
|
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW
|
39,0
|
III. Các tổ máy phát điện bằng
khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm
tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin
khí đơn, không thấp hơn:
|
1
|
Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và
< 150 MW
|
49,5
|
2
|
Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và
< 200 MW
|
51,0
|
3
|
Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và
< 300 MW
|
55,5
|
4
|
Tổ máy có công suất ≥ 300 MW
|
58,5
|