ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
19 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN
LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể
thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên,
huấn luận viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể
thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể
thao;
Căn
cứ Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI
ĐẤU THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN
VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24 /2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền quyết định và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu,
cụ thể như sau:
1. Đối với các giải thi đấu thể thể
thao:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh,
cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao từng môn
thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp
tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao giành cho
người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, cấp
huyện, thị xã.
2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển
huyện, thị xã;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh,
huyện, thị xã;
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
1. Đối với các giải thi đấu thể
thao
1.1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
1.2. Thành viên Ban tổ chức và các
Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
1.3. Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu;
1.4. Vận động viên, huấn luyện
viên;
1.5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm
tổ chức thi đấu.
2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
2.1. Vận động viên, huấn luyện
viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Huấn luyện năng khiếu
thể dục thể thao và trường năng khiếu thể thao tỉnh.
2.2. Vận động viên, huấn luyện
viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại
Điều 37 Luật Thể dục thể thao (Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch
quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô định từng
môn của tỉnh).
Điều 3. Mức
chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh
1. Đối với các giải thi đấu thể
thao:
1.1. Chi tiền ăn:
- Mức chi tiền ăn trong quá trình
tổ chức các giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1
Điều 2 Quy định này (bao gồm cả thời gian
tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn
trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) mức chi:
+ Đối với các giải thi đấu thể
thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể
thao cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện
hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú
công tác phí theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc
Hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền
ăn của vận động viên, huấn luyện viên được tính bằng 80% mức quy định tại Khoản
2, Điều 3 Quy định này.
1.2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế.
Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà
tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được
tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày,
mức chi cụ thể:
STT
|
Đối tượng
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện, thị xã
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
80.000
|
65.000
|
2
|
Thành viên các Tiểu ban chuyên
môn (đồng/người/ngày)
|
60.000
|
50.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi)
|
60.000
|
50.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi)
|
50.000
|
40.000
|
5
|
Công an, y tế (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
35.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
35.000
|
1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
a. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ
chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình
tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm,
văn học nghệ thuật.
b. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi):
40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
60.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với chế độ dinh
dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chế độ
dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện, thi đấu của một
vận động viên, huấn luyện viên) mức quy định cụ thể như sau:
2.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên và huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội
tuyển tỉnh
|
150.000
|
2
|
Đội
tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã
|
120.000
|
3
|
Đội
tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã
|
90.000
|
2.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội
tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội
tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị
|
150.000
|
3
|
Đội
tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã
|
150.000
|
3. Các khoản chi khác:
3.1. Tiền tàu vé xe đi về, tiền
thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này, thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
3.2.
Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Thành tích
Tên
giải đấu
|
Giải nhất
|
Giải nhì
|
Giải ba
|
Giải phong cách
|
I
|
Đối
với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc
gia
|
|
|
|
|
1
|
Giải
Đại hội TDTT toàn quốc
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
2
|
Giải
vô địch quốc gia
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
|
3
|
Giải
vô địch trẻ toàn quốc
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
4
|
Giải
hội thi thể thao và các giải khu vực toàn quốc
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
II
|
Đối
với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Cá
nhân
|
500
|
400
|
300
|
|
1.2
|
Đôi
|
1.000
|
800
|
600
|
|
1.3
|
Đồng
đội
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
|
1.4
|
Toàn
đoàn
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
1.5
|
Bóng
chuyền
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
800
|
1.6
|
Bóng
đá
|
|
|
|
|
-
|
Giải
7 người
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
800
|
-
|
Giải
11 người
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
2
|
Cấp
huyện, thị xã
|
|
|
|
|
2.1
|
Cá
nhân
|
400
|
300
|
200
|
|
2.2
|
Đôi
|
800
|
600
|
400
|
|
2.3
|
Đồng
đội
|
1.200
|
1.000
|
800
|
|
2.4
|
Toàn
đoàn
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
2.5
|
Bóng
chuyền
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
2.6
|
Bóng
đá
|
|
|
|
|
-
|
Giải
7 người
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
-
|
Giải
11 người
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
3
|
VĐV,
trọng tài xuất sắc
|
300
|
Các mức tiền thưởng quy định trên là mức chi tối
đa. Tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể thao, Ban tổ
chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu thể thao.
4. Mức chi hỗ trợ tiền công cho các huấn luyện
viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia đội tuyển
tỉnh tham dự thi đấu các giải thể dục thể thao khu vực, toàn quốc: Thực hiện
theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về một số chế độ đối với huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và
thi đấu.
Điều 4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí:
1.1 Đối với các giải thi đấu thể
thao
- Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo,
bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
1.2. Đối với chế độ dinh dưỡng của
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Từ nguồn ngân sách nhà
nước.
2. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí:
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
- Kinh phí tổ chức các giải thi đấu thể thao và
chi trả chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao của cấp nào, do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp hiện
hành, được giao trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị và được
quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định của Liên Bộ: Tài
chính - Văn hóa Thể thao và Du lịch tại các Thông tư liên tịch: số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011; số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày
07/11/2011.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện:
1. Căn cứ Quy định này, các cơ quan, đơn vị và địa
phương tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|