Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 24/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Thanh Nguyên |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND;
Theo nội dung công văn số 684/STP-XDKTVB ngày 20/7/2011 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1268/TTr-SXD ngày 22/7/2011 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình; Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 về việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007; Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 về việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh và Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Long An.
Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
XÂY
DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh
Long An)
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tole thiếc, tấm Fibro ximăng), nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng ván ép. |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
1.920.000 |
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
1.770.000 |
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép) |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
2.260.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.109.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
2.590.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông), cột gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng ván ép |
|
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
1.950.000 |
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
2.986.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.796.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.312.000 |
|
2 |
Nhà ở 2 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
2.690.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.500.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.062.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
3.269.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
3.069.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.304.000 |
|
3 |
Nhà ở 3 tầng |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
2.870.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
2.680.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.102.000 |
|
b |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
3.278.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
3.088.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.370.000 |
|
4 |
Nhà ở 4 tầng: |
|
|
a |
Nhà liên kế: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
3.310.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
3.140.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
3.422.000 |
|
B |
Nhà riêng lẻ: |
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói |
đ/m2 XD |
3.900.000 |
|
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) |
đ/m2 XD |
3.609.000 |
|
* Mái bê tông cốt thép |
đ/m2 XD |
4.028.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại mục I: Trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:
1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá có một nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể để tính toán thêm.
2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ % trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau: