Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

Số hiệu 2385/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/10/2024
Ngày có hiệu lực 25/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2385/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 25 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(Kèm theo Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức

2

Từ chức, xin thôi giữ chức vụ quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Cơ quan, tổ chức quản lý công chức, viên chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ, bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức quản lý công chức, viên chức

3

Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ hoặc cơ quan được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức

4

Bổ nhiệm vào ngạch viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

Công chức, viên chức

Đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức

5

Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

6

Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức

7

Bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức

8

Điều động công chức

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

9

Biệt phái cán bộ, công chức, viên chức

Công chức, viên chức

Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biệt phái công chức, viên chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức biệt phái

10

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

11

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

12

Đánh giá, công bố chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện

Cải cách hành chính

Sở Nội vụ

13

Nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, đơn vị

14

Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, đơn vị

15

Phát hành văn bản đi

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, đơn vị

16

Thu hồi văn bản đã phát hành

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, tổ chức phát hành văn bản cần thu hồi

17

Đính chính văn bản đã phát hành

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, tổ chức ban hành văn bản có văn bản cần đính chính

18

Sao y, sao lục, trích sao văn bản

Văn thư, lưu trữ

Cơ quan, tổ chức ban hành hoặc nhận văn bản

19

Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng (cấp thành phố)

Thi đua, khen thưởng

Sở Nội vụ

20

Đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước

Thi đua, khen thưởng

Sở Nội vụ

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC I. Lĩnh vực công chức, viên chức

1. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

1.1 Trình tự thực hiện:

1.1.1. Đối với cán bộ

a) Trình tự thực hiện:

Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

b) Nhận xét, đánh giá cán bộ

- Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.

- Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.

c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.

d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ

[...]
12