Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 2381/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2381/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3373/TTr-SYT ngày 18 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Quy chế kèm theo)
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI
HỢP LIÊN NGÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ chế và trách nhiệm phối hợp liên ngành đối với các cơ quan, đơn vị: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện và kiểm tra, giám sát trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại tỉnh, tránh hình thức, chồng chéo, bỏ trống nhiệm vụ làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác này.
2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan phối hợp và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy định, quy trình bảo đảm an toàn thực phẩm trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương, khách quan trong quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ, bảo đảm được yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời gian phối hợp.
1. Kiểm tra về an toàn thực phẩm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2381/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3373/TTr-SYT ngày 18 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Quy chế kèm theo)
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI
HỢP LIÊN NGÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, cơ chế và trách nhiệm phối hợp liên ngành đối với các cơ quan, đơn vị: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện và kiểm tra, giám sát trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại tỉnh, tránh hình thức, chồng chéo, bỏ trống nhiệm vụ làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác này.
2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan phối hợp và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy định, quy trình bảo đảm an toàn thực phẩm trong phạm vi nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương, khách quan trong quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ, bảo đảm được yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời gian phối hợp.
1. Kiểm tra về an toàn thực phẩm:
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chủ động chủ trì tổ chức, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm theo phạm vi quản lý được phân công quy định tại Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Các ngành liên quan có trách nhiệm tham gia phối hợp công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm theo đề nghị của cơ quan chủ trì thực hiện hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp tiến hành thanh tra, kiểm tra liên ngành, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các lực lượng liên quan tổ chức và phân công thực hiện.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm không chồng chéo giữa các ngành, các cấp và thống nhất từ tỉnh đến huyện, xã.
- Thực hiện đúng nguyên tắc, nghiệp vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm tra phải thông báo bằng văn bản kết quả phối hợp thanh tra, kiểm tra cho cơ quan tham gia phối hợp.
2. Quản lý chuỗi thực phẩm.
3. Tuyên truyền về an toàn thực phẩm.
4. Xử lý khi có ngộ độc thực phẩm và các sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều 4. Cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
1. Cơ quan chủ trì: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương theo phạm vi ngành quản lý.
2. Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan chủ trì
1. Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác, trong đó xác định nhiệm vụ của từng cơ quan phối hợp; tổ chức điều phối các hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo liên ngành, tổng hợp báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ chuyên ngành về tình hình thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo đề nghị của cơ quan phối hợp và các điều kiện đảm bảo khác cho công tác phối hợp.
3. Tổng hợp và tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của cơ quan phối hợp; báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
4. Báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này. Đề xuất, giải trình nội dung có liên quan đến công tác phối hợp.
5. Thẩm định các điều kiện an toàn thực phẩm và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở tham gia chuỗi thực phẩm an toàn, các chợ đầu mối.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan phối hợp
1. Tham gia các hoạt động theo kế hoạch của cơ quan chủ trì.
2. Cung cấp thông tin có liên quan đến công việc cần phối hợp.
3. Tuân thủ về thời gian góp ý kiến theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, phối hợp và chịu trách nhiệm về các ý kiến góp ý; cung cấp thông tin, số liệu về công tác an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu.
4. Yêu cầu cơ quan chủ trì cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, phục vụ cho công tác phối hợp.
5. Từng đơn vị căn cứ vào kế hoạch và nội dung chỉ đạo của tỉnh để triển khai thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm theo sự phân công và tham gia thực hiện các chiến dịch truyền thông an toàn thực phẩm theo sự phân công.
6. Phối hợp trong hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm, xây dựng kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành quản lý, cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm.
7. Phối hợp trong hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm, xây dựng kế hoạch thanh tra về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi ngành quản lý, chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xử lý, thu hồi, giám sát, tổ chức tiêu hủy đối với các sản phẩm thực phẩm không có nguồn gốc, không đảm bảo an toàn thực phẩm khi bị phát hiện, tiến hành thanh tra an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm có lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhiều ngành, khi có dấu hiệu vi phạm các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm.
8. Phối hợp với cơ quan chủ trì xử lý các cơ sở sai phạm thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định pháp luật khi có ngộ độc thực phẩm xảy ra.
9. Phối hợp trong hoạt động quản lý chuỗi thực phẩm, có kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động quản lý các chuỗi thực phẩm an toàn gồm: Chuỗi rau an toàn, chuỗi thịt và sản phẩm thịt, chuỗi thủy hải sản; có trách nhiệm giám sát hoạt động của chuỗi thực phẩm thuộc trách nhiệm, phạm vi quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo liên ngành, có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định ở Điều 5 Quy chế này và các hoạt động liên ngành về an toàn thực phẩm.
2. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, chủ trì phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương trong việc thống nhất phân công quản lý an toàn thực phẩm nhóm ngành hàng cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3. Trách nhiệm trong quản lý ngành theo Khoản 2, Điều 62 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung I phụ lục kèm theo.
4. Thông báo tên, địa chỉ các cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
5. Có trách nhiệm tổ chức cấp cứu và chữa trị cho người bị ngộ độc, tổ chức điều tra, xác định nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm, tiến hành thanh tra xử lý các sai phạm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các ngành hàng thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Trách nhiệm quản lý ngành theo Khoản 2, 3, 4 Điều 63 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung II phụ lục kèm theo.
3. Lập kế hoạch xây dựng và phát triển vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản an toàn (vùng rau quả an toàn, vùng chăn nuôi an toàn).
4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Thực hiện việc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các ngành hàng thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Trách nhiệm quản lý ngành theo Khoản 2, 3 Điều 64 Luật An toàn thực phẩm, Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT và phân công quản lý tại nội dung III phụ lục kèm theo.
3. Kiểm soát việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng hàng hóa; kiểm tra, kiểm soát hàng thật, hàng giả, hàng kém chất lượng, quá hạn sử dụng, nhập lậu không đảm bảo an toàn thực phẩm.
4. Phối hợp Sở Y tế quản lý hóa chất phụ gia thực phẩm.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Nghiên cứu, xét duyệt, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất thực phẩm an toàn. Phối hợp quản lý và phát triển các Trung tâm Kiểm nghiệm đạt chuẩn.
2. Triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ việc thực hiện các tiêu chuẩn, phương pháp quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế.
3. Xây dựng, phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Quản lý việc quảng cáo sản phẩm, hàng hóa thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Đề xuất và giám sát thực hiện tiêu hủy các sản phẩm thực phẩm, hóa chất phụ gia thực phẩm không đạt các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Phối hợp thiết kế, xây dựng bếp ăn tập thể các trường bán trú theo Thông tư số 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý.
3. Sinh hoạt vệ sinh cá nhân phòng tránh ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong trường học.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phát hiện, điều tra xử lý và hỗ trợ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và kiểm tra kinh phí đảm bảo an toàn thực phẩm nhằm phục vụ tốt cho hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm của tỉnh.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình
1. Tăng cường thời lượng phát sóng và đưa tin, bài về an toàn thực phẩm đặc biệt là các đợt cao điểm như tết Nguyên đán, tết Trung thu, lễ hội, Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện các buổi tọa đàm, xây dựng và phát sóng các phóng sự về an toàn thực phẩm.
2. Chuyển tải các thông điệp về an toàn thực phẩm; chủ động đưa tin người tốt việc tốt về công tác an toàn thực phẩm, đồng thời chủ động công khai các tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng lên phương tiện thông tin để nhân dân biết chọn lựa sử dụng thực phẩm an toàn.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Trực tiếp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thành phố; phối hợp với Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan để thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo chức năng chuyên ngành; thực hiện và chỉ đạo thực hiện việc thẩm định và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ BÁO CÁO LIÊN NGÀNH
Định kỳ 6 tháng 1 lần, Ban Chỉ đạo liên ngành họp để đánh giá kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm để có chỉ đạo kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế.
Trường hợp đột xuất, Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành sẽ triệu tập cuộc họp bất thường để giải quyết sự việc kịp thời.
Các sở, ngành, đoàn thể, huyện/thành phố báo cáo bằng văn bản cho Sở Y tế về các hoạt động tổ chức, triển khai thực hiện công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (có nhận định, đánh giá, khó khăn tồn tại và hướng giải quyết), theo định kỳ 6 tháng và cả năm.
Sở Y tế báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan chức năng về hoạt động đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 20. Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ảnh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/ 2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thực hiện theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT |
Tên cơ sở/doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Sản phẩm sản xuất |
Phụ chú |
1 |
Công ty CP Rượu Phú Lễ |
Ấp Phú Thạnh, xã Phú Lễ, Ba Tri |
Các loại rượu |
Nước uống đóng chai |
2 |
CN Công ty cổ phần XNK A Tuấn Khang |
48A, Nguyễn Đình Chiểu, P8, TP. Bến Tre |
Các sản phẩm gia vị |
Muối bổ sung iod |
3 |
Công ty TNHH Thế Giới Việt |
KCN Giao Long, Châu Thành |
Đồ uống không cồn, sữa dừa |
Nước uống đóng hộp |
4 |
Cơ sở Hồng Hải |
112A2, P. Phú Tân, TP.Bến Tre |
Tương, chao |
Giấm pha chế |
5 |
Công ty TNHH Song Hyeon D&F |
Ấp 5, xã An Khánh, Châu Thành |
Củ quả chế biến |
Thực phẩm chức năng |
6 |
Công ty TNHH SX KD Phương Nam |
26, Trần Quốc Tuấn, P4, TP. Bến Tre |
Bánh mì |
Bánh mì kẹp thịt |
7 |
Công ty CP muối và TM Bến Tre |
Ấp Nghĩa Huấn, Mỹ Thạnh, Giồng Trôm |
Muối các loại |
Muối bổ sung iod |
8 |
Công ty TNHH Sài Gòn Coop Bến Tre |
26, Trần Quốc Tuấn, P4, TP. Bến Tre |
Kinh doanh tổng hợp |
Theo Công văn số 2294/NVY-SYT |
9 |
Các cơ sở/doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống |
|
|
|
II. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực hiện theo Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT |
Tên cơ sở/doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Sản phẩm sản xuất |
Phụ chú |
1 |
Công ty TNHH dừa Đăng Khoa |
33A, Mỹ Đức, Mỹ Thành, TP. Bến Tre |
Kẹo dừa |
Thạch dừa thô, sữa dừa |
2 |
Chi nhánh DNTN - TM-XNK Khang Thịnh |
151/2C ấp Mỹ An, Mỹ Thạnh An, TP. Bến Tre |
Đường phèn |
Các loại đường cát |
3 |
Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh |
348D, xã Phú Hưng, TP. Bến Tre |
Thạch dừa |
Thạch dừa thô |
4 |
Công ty Chế Biến dừa Lương Qưới |
KCN An Hiệp, Châu Thành |
Dầu dừa |
Cơm dừa nạo sấy, sữa dừa |
5 |
Công ty TNHH SXKD Tổng Hợp Đông Á |
Nguyễn Văn Tư, KP2, P7, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, bánh |
Chuối khô, nước màu |
6 |
Cơ sở Kim Anh |
Tân Thông 2, Thanh Tân, Mỏ Cày Bắc |
Các loại kẹo, mứt dừa |
Nước màu dừa, quả khô |
7 |
Cơ sở Minh Tâm |
287D, KP Bình Lợi, P6, TP. Bến Tre |
Thạch dừa |
Nước màu dừa |
8 |
DNTN Tuyết Phụng |
Quốc lộ 60, TT Mỏ Cày |
Các loại kẹo, bánh phồng |
Nước màu dừa |
9 |
Cơ sở Kiên Long |
175 Thới Hoà, Thành Thới A, Mỏ Cày Nam |
Các loại kẹo |
Tương hột |
10 |
Công ty TNHH SX - DV - TM Ngọc Thanh |
123A4, khu phố 2, P. Phú Tân, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, tắc xí muội |
Nước tương |
11 |
DNTN Ngọc Mai |
71B, Phường 7, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo |
Các loại kẹo |
12 |
CN DNTN Ngọc Mai 1 |
348E, ấp Phú Lợi, Bình Phú, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, tắc xí muội |
Nước màu dừa |
13 |
Cơ sở Nguyễn Hoàng Tuấn |
192B, ấp 2, Phú Nhuận, TP. Bến Tre |
Các loại rượu |
Cà phê bột |
14 |
Công ty TNHH XNK Safe Food |
223/146 Phú Hòa, Hưng Khánh Trung B, Chợ Lách |
Gà ta tươi sống |
Gà ta tươi sống |
15 |
Công ty TNHH DV XNK BTCO |
226B Nguyễn Đình Chiểu, P8, TP. Bến Tre |
Cơm dừa nạo sấy |
Cơm dừa nạo sấy |
16 |
Công ty TNHH SXKD TH Đông Á |
Nguyễn Văn Tư, KP2, P7, TP. Bến Tre |
Chuối khô, kẹo, nước màu |
Chuối khô, kẹo, nước màu |
17 |
Công ty TNHH Phước Sang |
Long Hòa 1, Long Định, Bình Đại |
Cơm dừa nạo sấy |
Cơm dừa nạo sấy |
18 |
Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Bến Tre |
75, đường 30/4, phường 3, TP. Bến Tre |
Cơm dừa sấy khô |
Cơm dừa sấy khô |
19 |
Công ty TNHH Hồng Hạnh - Thanh Thảo |
155 tổ 18, ấp Bình Thành, xã Bình Phú, TP. Bến Tre |
Thạch dừa thô |
Thạch dừa thô |
20 |
Công ty CP C.P. Việt Nam - Bến Tre |
Lô A21 - A35, KCN An Hiệp, An Hiệp, Châu Thành |
Chả cá tra đông lạnh |
Chả cá tra đông lạnh |
21 |
Công ty TNHH Hiệp Phước Thắng |
65, đường 30/4, Phường 3, TP. Bến Tre |
Bột cốt dừa, mứt dừa |
Bột cốt dừa, mứt dừa |
22 |
Công ty TNHH MTV Thái Hoa Mật |
379B, Phường 7, TP. Bến Tre |
Mật ong |
Mật ong |
23 |
Công ty Lương thực Bến Tre |
27 Hùng Vương, Phường 2, TP. Bến Tre |
Gạo trắng |
Gạo trắng |
24 |
Công ty TNHH MTV Phước Hưng |
58C, ấp Phú Chánh, Phú Hưng, TP. Bến Tre |
Cơm dừa nạo sấy |
Cơm dừa nạo sấy |
25 |
Công ty TNHH MTV Tiến Phát |
Ấp Nghĩa Huấn, xã Mỹ Thạnh, Giồng Trôm |
Cơm dừa sấy khô |
Cơm dừa sấy khô |
26 |
Công ty CP Mía Đường Bến Tre |
Ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, Châu Thành |
Đường trắng đồn điền |
Đường trắng đồn điền |
27 |
Công ty TNHH SX CB TP KM |
KCN Giao Long, Châu Thành |
Chả cá bắp |
Chả cá bắp |
28 |
DNTN Nước Mắm Hồng Thành |
106/9, ấp 9, xã Tân Thạch, Châu Thành |
Nước mắm |
Nước mắm |
29 |
Công ty TNHH MTV Thái Hoa Mật |
379B, phường 7, TP. Bến Tre |
Mật ong |
Mật ong |
III. Trách nhiệm của Sở Công thương
Thực hiện theo Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở/doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
STT |
Tên cơ sở/doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Sản phẩm sản xuất |
Phụ chú |
1 |
Công ty TNHH MTV SX TMTP Đồ Uống Thanh Bình |
165/1B, ấp Mỹ An B, xã Mỹ Thạnh An, Bến Tre |
Kẹo, thạch dừa, tắc xí muội |
|
2 |
DNTN Thiên Long |
277/1, đường 30/4, Phường 4, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, bánh phồng |
|
3 |
CN Công ty TNHH Ngọc Lan |
179C, Bình Thành, Bình Phú, TP. Bến Tre |
Kẹo dừa cacao |
|
4 |
Công ty TNHH Trúc Hương |
478A, Trương Định, Phường 5, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, mứt dừa |
|
5 |
Công ty TNHH MTV Yến Hương |
Phường 4, TP. Bến Tre |
Các loại kẹo, bánh phồng |
|
6 |
DNTN Thiên Phước |
42B, Hòa Thanh, An Hiệp, Châu Thành |
Kẹo dừa |
|
7 |
Công ty SXTMDV VHT |
450 ấp 4, Phong Mỹ, Giồng Trôm |
Nhân bánh đậu xanh |
|
8 |
Công ty TNHH MTV Long Hương |
Số 7, ấp Bình Thành, xã Bình Phú, TP. Bến Tre |
Kẹo dừa béo cacao |
|
9 |
Công ty TNHH MTV Cánh Đồng Xanh Tươi |
103/5A, An Lộc Giồng, An Thạnh, Mỏ Cày Nam |
Sản xuất các loại mứt |
|
10 |
Công ty TNHH Trung Lâm |
29B, ấp Mỹ An B, xã Mỹ Thạnh An, TP. Bến Tre |
Thạch dừa thành phẩm |
|
11 |
Công ty TNHH Hiệp Thanh |
Ấp 2, Sơn Phú, Giồng Trôm |
Các loại rượu |
|
12 |
Công ty TNHH rượu Việt Pháp |
Ấp 2, Sơn Đông, TP. Bến Tre |
Các loại rượu |
|
13 |
DNTN Minh Phong |
Ấp 1, An Hiệp, Ba Tri |
Các loại rượu, men rượu |
|
14 |
Công ty MTV Gia Thái |
Bình Long, Châu Bình, Giồng Trôm |
Rượu |
|
15 |
Công ty TNHH MTV Tân Bình |
29, Mỹ Thạnh An, TP. Bến Tre |
Rượu chuối |
|
16 |
DNTN rượu vang Hồng Phát |
301 Phú Lợi, Bình Phú, TP Bến Tre |
Rượu linh chi |
|
17 |
Hợp tác xã rượu nếp truyền thông Phú Lễ |
335 PT, ấp Phú Thạnh, xã Phú Lễ, Ba Tri |
Rượu nếp 38% vol |
|
18 |
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Bến Tre |
415A, Nguyễn Thị Định, xã Phú Hưng, TP. Bến Tre |
Rượu linh chi 29 %vol |
|
19 |
Công ty CP rượu Quốc Long Bến Tre |
255BH, ấp Bảo Hòa, xã Vĩnh Hòa, Ba Tri |
Rượu nấm linh chi 33 %vol |
|
20 |
Công ty TNHH Rượu Chính Hiệu |
Nhơn Hòa, xã Mỹ Nhơn, Ba Tri |
Rượu nước dừa |
|
21 |
Công ty CP SXTMDV Duy Tân |
23C Đoàn Hoàng Minh, Phường 5, TP Bến Tre |
Rượu hoa dừa |
|
22 |
Công ty TNHH MTV Mê Kông |
Ấp An Hóa Tây, xã Bình Khánh Tây, Mỏ Cày Nam |
Dầu dừa |
|