ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 08
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT TRUNG THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NĂM 2016
Thực hiện Kế hoạch số
52/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 22/01/2016 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm triển
khai công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm (ATTP) năm 2016. Căn cứ
vào tình hình An toàn thực phẩm Tết Trung thu, UBND Thành phố xây dựng kế hoạch
đảm bảo ATTP phục vụ Tết Trung thu năm 2016 trên địa bàn
thành phố Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành
các quy định của pháp luật về bảo đảm an
toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, dịch vụ ăn uống, ưu tiên tập trung các mặt
hàng thực phẩm phục vụ Tết Trung thu. Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra kịp
thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về an toàn thực phẩm, hạn
chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần làm tốt
công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
- Đánh giá công tác chỉ đạo, triển
khai các biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trong dịp Tết Trung thu của các cấp,
các ngành từ thành phố đến quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
- Trong quá trình thanh tra, kiểm tra
kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục các kiến thức, quy định pháp luật
về bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao nhận
thức và ý thức của cộng đồng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vi phạm về chất lượng và điều kiện vệ sinh an
toàn trong sản xuất, kinh doanh, quảng
cáo thực phẩm. Nghiêm túc xử lý các cơ sở vi phạm đúng quy định pháp luật.
- Trong quá trình thanh tra, kiểm tra
kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục kiến thức,
các quy định của pháp luật về đảm bảo chất
lượng ATTP cho cán bộ quản lý, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm và người
tiêu dùng.
- Thanh tra, kiểm tra đúng tiến độ,
báo cáo đúng thời gian, theo sự chỉ đạo thống nhất của Ban chỉ đạo công tác
ATTP Thành phố.
II. THỜI GIAN TRIỂN
KHAI: Từ ngày 20/8/2016 đến
20/9/2016.
III. NỘI DUNG VÀ
BIỆN PHÁP
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
về An toàn thực phẩm
a) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tăng cường tuyên truyền, giáo
dục để nâng cao nhận thức và thực hành cho người sản xuất, người kinh doanh,
tiêu dùng thực phẩm trong dịp Tết Trung thu. Nội dung tuyên truyền cho các nhóm
đối tượng như sau:
- Đối với các cơ sở sản xuất:
+ Tập trung phổ biến, tuyên truyền
các quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị dụng cụ, yêu cầu về kiến
thức thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm quy định
tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 và Thông tư số 16/2012/TT-BYT
ngày 22/10/2012.
+ Các quy định về nguồn gốc nguyên liệu
thực phẩm, quy định về sử dụng phụ gia, bao bì thực phẩm, ghi nhãn sản phẩm,
công bố sản phẩm, bảo quản sản phẩm thực phẩm.
- Đối với cơ sở kinh doanh:
+ Tuyên truyền các quy định: điều kiện
vệ sinh nơi bày bán sản phẩm, nhập khẩu sản phẩm thực phẩm, công bố sản phẩm
phù hợp quy định an toàn sản phẩm thực phẩm, vệ sinh cá nhân người kinh doanh
thực phẩm.
+ Các cơ sở kinh doanh bánh Trung thu
cần kinh doanh và bảo quản nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh để bánh trực tiếp dưới ánh nắng, không để gần hàng hóa có mùi lạ.
Tuyệt đối không bán bánh quá hạn sử dụng, bánh mốc.
- Đối với người tiêu dùng:
+ Phổ biến tuyên truyền về quyền lợi
và nghĩa vụ của người tiêu dùng trong sử dụng thực phẩm.
+ Hướng dẫn lựa chọn, bảo quản và sử
dụng sản phẩm an toàn.
b) Tổ chức các lớp phổ biến kiến thức
về ATTP cho các nhóm đối tượng, ký cam kết đảm bảo ATTP cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
c) Đưa tin rộng rãi về những cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm đảm bảo an toàn thực
phẩm và những cơ sở vi phạm quy định điều kiện
an toàn thực phẩm.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra
a) Đối tượng thanh tra, kiểm tra
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu: bánh trung thu; nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm sản xuất bánh
trung thu; bao bì chứa đựng trực tiếp bánh trung thu.
- Đối với công tác quản lý về an toàn
thực phẩm: Trong quá trình thanh tra, kiểm tra các đoàn thanh tra, kiểm tra
liên ngành VSATTP thành phố sẽ làm việc với
Ban chỉ đạo liên ngành VSATTP của các quận/huyện để đánh giá việc thực hiện
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm các địa phương.
b) Nội dung thanh tra, kiểm tra
* Kiểm tra công tác chỉ đạo và triển
khai thực hiện: Công tác triển khai kế hoạch đảm bảo ATVSTP phục vụ Tết
Trung thu năm 2016 tại UBND quận, huyện, thị xã.
* Tiến hành thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về ATTP trong
sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm:
- Nội dung thanh tra, kiểm tra các
cơ sở sản xuất:
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
VSATTP; Bản công bố phù hợp quy định ATTP, công bố hợp
quy ATTP, hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm; Phiếu kiểm
nghiệm sản phẩm định kỳ; Kết quả kiểm nghiệm nước dùng để sản xuất; Giấy chứng
nhận sức khỏe và tập huấn kiến thức ATTP
của chủ cơ sở và người lao động.
+ Các hợp đồng kinh tế, hóa đơn, chứng từ nguồn gốc nguyên liệu, phụ
gia được sử dụng trong sản xuất, chế biến, lưu thông phân phối sản phẩm.
+ Kiểm tra các điều kiện vệ sinh: Vệ
sinh môi trường, vệ sinh cơ sở, vệ sinh dụng cụ và vệ sinh cá nhân của người trực
tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
+ Kiểm tra chất lượng nguyên liệu phụ
gia thực phẩm đưa vào sản xuất, chế biến thực phẩm: Lạp xưởng, xúc xích, dăm bông, mỡ lợn, thịt lợn, mứt bí,
bột nếp, đậu xanh, trứng muối, phẩm màu, đường hóa học, các hương liệu, chất bảo quản...
+ Kiểm tra việc thực hiện quy định về ATTP đối với các loại bao bì dùng để
bao gói, chứa đựng thực phẩm.
+ Kiểm tra sản phẩm thành phẩm: nhãn
mác sản phẩm; chất lượng bằng phương pháp cảm quan để phát hiện thực phẩm kém
chất lượng: bị mốc, hỏng, quá hạn sử dụng, biến đổi màu sắc...
+ Lấy mẫu để kiểm nghiệm các chỉ tiêu
ATTP theo quy định..
* Nội dung kiểm tra các đại lý, quầy hàng kinh doanh thực phẩm:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
VSATTP; Giấy chứng nhận sức khỏe và xác
nhận kiến thức ATTP của chủ cơ sở và người lao động.
- Các hợp
đồng, nguồn gốc, hóa đơn chứng từ
mua hàng.
- Bản sao công bố phù hợp quy định
ATTP, công bố hợp quy ATTP, phiếu kiểm
nghiệm định kỳ của các sản phẩm lưu thông, phân phối tại quầy.
- Kiểm tra các điều kiện vệ sinh: Vệ
sinh môi trường, vệ sinh cơ sở, vệ sinh dụng cụ và vệ sinh cá nhân của người trực
tiếp kinh doanh sản phẩm.
- Kiểm tra sản phẩm thành phẩm: nhãn
mác sản phẩm; chất lượng bằng phương pháp cảm quan để phát hiện thực phẩm kém
chất lượng: bị mốc, hỏng, quá hạn sử dụng, biến đổi màu sắc...
c) Phân cấp thanh tra, kiểm tra
* Cấp thành phố: Giao cho 05 đoàn kiểm tra
liên ngành ATTP thành phố kiểm tra được thành lập theo quyết định số
2782/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND Thành phố chịu trách nhiệm công tác triển
khai kế hoạch của các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và Sở, Ngành. Kiểm tra
thực tế tại một số cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
được phân công.
Lưu ý:
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chủ động xếp lịch; Chịu trách nhiệm thông báo
thời gian, nội dung, chương trình làm việc cho đơn vị được kiểm tra; Bố trí
phương tiện đi lại cho đoàn để đảm bảo thời gian và tiến độ theo phân công; Báo
cáo kết quả thanh, kiểm tra của đoàn về Thường trực BCĐ ATVSTP Thành phố.
Các Sở, ngành xây dựng và triển khai
thực hiện thanh tra, kiểm tra ATTP tết trung thu đối với lĩnh vực thuộc Sở,
Ngành quản lý.
* Cấp quận, huyện:
- Thành lập các đoàn thanh, kiểm tra
liên ngành ATVSTP kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác đảm bảo ATTP phục
vụ Tết Trung thu năm 2016 tại các xã, phường, thị trấn.
- Kiểm
tra các cơ sở, dịch vụ, cơ sở sản xuất hộ gia đình, đại lý kinh doanh thực
phẩm... đã được phân cấp trên địa bàn quận, huyện quản lý.
- Phúc tra, giám sát các cơ sở do xã,
phường kiểm tra.
* Cấp xã, phường: Tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành ATVSTP kiểm tra tại các cơ sở phục
vụ, dịch vụ, cơ sở bán lẻ ... trên địa bàn xã, phường, chợ và thức ăn đường phố
theo phân cấp.
3. Đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm diện cấp theo quy định
4. Chế độ báo cáo
- Các đơn vị lập kế hoạch và triển khai thực hiện công tác đảm bảo ATTP phục
vụ Tết Trung thu năm 2016, gửi về Sở Y tế Hà Nội - đơn vị Thường trực Ban chỉ đạo
VSATTP Thành phố trước ngày 15/08/2016.
- Báo cáo nhanh kết quả thực hiện kiểm tra đợt 1 vào ngày 10/9/2016 và báo cáo tổng
hợp kết quả toàn đợt vào ngày 20/9/2016 gửi về Sở Y tế để tổng hợp (Địa chỉ
nhận báo cáo: Chi cục ATVSTP Hà Nội, 70 Nguyễn
Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. ĐT.Fax 043.7759839.
Email: ccvsattp_soyt@hanoi.gov.vn).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Thường trực Ban chỉ đạo công tác
ATTP Thành phố, xây dựng kế hoạch, triển khai bảo đảm ATTP phục vụ Tết Trung
thu năm 2016.
- Phối
hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Hà
Nội tuyên truyền các biện pháp đảm bảo ATTP.
- Thường trực tổng hợp kết quả báo cáo UBND Thành phố, Bộ Y tế đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tăng cường tuyên truyền công tác đảm
bảo ATTP trong chế biến, bảo quản nguyên
liệu thực phẩm, đặc biệt các nguyên liệu sử dụng trong dịp Tết Trung thu.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đối với lĩnh vực thuộc Sở quản lý.
- Phối hợp với các ngành, UBND các cấp
trong công tác thanh kiểm tra.
3. Sở Công Thương
- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm
soát thực phẩm lưu thông trên thị trường, đặc biệt các loại thực phẩm nhập khẩu.
Kiểm tra kiểm soát các cơ sở sản xuất kinh doanh bánh Trung thu, phối hợp các Sở,
ngành, UBND các cấp trong công tác thanh kiểm tra.
- Tuyên truyền chỉ đạo các đơn vị
trong ngành các biện pháp đảm bảo ATTP.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đối với lĩnh vực thuộc Sở quản lý.
4. Công an thành phố Hà Nội
Phối hợp với các ngành chức năng kiểm
soát chất lượng ATTP đối với các loại thực phẩm
phục vụ Tết Trung thu lưu thông trên
địa bàn Thành phố. Điều tra xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm quy định về ATTP. Chỉ
đạo và tham gia đoàn kiểm tra liên ngành các cấp.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các đơn vị trong ngành tăng cường đưa các tin bài về hoạt động
ATTP, thông báo kết quả kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm. Tuyên
truyền hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn bánh Trung thu và thực phẩm an toàn.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát bảo đảm quy chuẩn
chất lượng sản phẩm thực phẩm đúng quy định
hiện hành.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường kiểm
tra công tác đảm bảo ATTP tại các bếp ăn tập thể, căng tin tại các trường
học. Tuyên truyền cho phụ huynh và học sinh chỉ mua bánh Trung thu tại cơ sở đảm
bảo ATTP có địa chỉ tin cậy.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Có kế hoạch bố trí, bảo đảm kinh phí và hướng dẫn
sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động bảo đảm ATTP trên địa
bàn Thành phố của các đơn vị đúng quy định.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nội, các Báo: Hà Nội Mới, Kinh tế Đô thị...
Tăng cường đưa tin bài ảnh, phóng sự
về tình hình ATTP phục vụ Tết Trung thu trên địa bàn. Tuyên truyền phổ biến kiến
thức, các quy định pháp luật về ATTP.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành
phố và các tổ chức thành viên; các sở, ban, ngành Thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tăng cường phối
hợp công tác kiểm tra, tuyên truyền bảo đảm ATTP, chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc thực hiện tốt công tác bảo đảm ATTP. Tham gia giám sát cộng đồng, phát hiện,
thông báo cho cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh bánh
Trung thu, hàng thực phẩm kém chất lượng, không bảo đảm ATTP để có biện pháp xử
lý kịp thời.
11. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch, triển khai các nội
dung công tác bảo đảm ATTP phục vụ Tết Trung thu năm 2016.
- Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung bảo đảm ATTP Tết Trung thu theo phân cấp. Kiên quyết xử lý vi phạm về ATTP đúng quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định
(mẫu báo cáo gửi kèm).
UBND Thành phố đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức
thành viên và yêu cầu các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị
xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với
UBND Thành phố (qua Sở Y tế để tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy; (để b/cáo)
- Bộ Y tế, VPCP; (để b/cáo)
- TTrực:
Thành ủy, HĐND Thành phố; (để b/cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục ATTP, Thanh tra BYT;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP N.N.Sơn, N.N.Kỳ, Phòng: KGVX, KT, TKBT, TH;
- Lưu VP, KGVXThành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
ATTP
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Về ghi nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
- Thông tư liên tịch số:
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2014 Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn - Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện
chung đảm bảo ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư 16/2012/TT-BYT ngày
22/10/2012 của Bộ Y tế Quy định về điều
kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi của Bộ Y tế;
- Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày
05/12/2012 của Bộ Y tế Quy định về điều
kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày
09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định ATTP;
- Thông tư số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối
với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm;
- Thông tư Số:
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công thương Quy định điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Công thương.
- Các quy chuẩn
quốc gia, quy định về ATTP;
- Các văn bản khác của Bộ Y tế và các
Bộ liên quan quy định về đảm bảo ATTP.
MẪU BÁO CÁO
ĐƠN
VỊ ………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC- ATTP
|
Hà
Nội, ngày tháng 8 năm 2016
|
BÁO
CÁO
Kết quả hoạt động Đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu năm
2016
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo và
triển khai thực hiện
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tổng số xã
|
Số xã có (*)
|
Tổng số huyện
|
Số
huyện có (*)
|
1.
|
Họp triển khai
ATTP Tết Trung thu
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn
|
|
|
|
|
7
|
Có Tuyên truyền
văn bản QPPL liên quan
|
|
|
|
|
• Ghi chú: (*): Nếu là báo cáo của
1 xã, phường thì đánh dấu vào ô tương ứng.
BC của Quận/ Huyện thì ghi tổng số xã có.
2. Triển khai các quy định của
pháp luật về bảo đảm chất lượng ATTP tại địa phương:
- Số cơ sở được thẩm định, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ATTP mới cấp dịp Tết Trung thu:…………….. cơ
sở.
II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC PHỔ BIẾN ATTP.
TT
|
Hoạt
động
|
Tuyến
xã phường
|
Tuyến
quận huyện
|
SL/buổi
|
TS
người dự, phạm vi bao phủ
|
SL/buổi
|
TS người
dự, phạm vi bao phủ
|
1.
|
Nói chuyện, tuyên truyền
|
|
|
|
|
2.
|
- Tập huấn BCĐ, đoàn thể
- Phổ biến KTcông nhân CSTP
|
…………
……….
|
…………
……….
|
…………
……….
|
…………………..
…………………..
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
6.
|
Bài tự viết:
Trong đó số bài đăng báo:
|
…………
……….
|
…………
……….
|
|
|
7.
|
SP
truyền thông
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
|
|
Áp - phích
|
|
|
|
|
Tờ gấp
|
|
|
|
|
Băng đĩa hình
|
|
|
|
|
Băng đĩa âm
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
8.
|
- Cam kết ATTP
Hoạt động khác: ghi rõ
|
|
|
|
|
III. CÔNG TÁC THANH TRA KIỂM TRA TẠI ĐỊA PHƯƠNG
3.1. Tổng số đoàn thanh tra, kiểm
tra:
Trong đó:
+ Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
Q,H,TX: …………….. trong đó số đoàn liên ngành …………
+ Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
phường, xã, thị trấn: …………………………………………..
3.2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
Bảng
1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Cơ
sở thực phẩm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
Huyện, Thị xã
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, T.Tr
|
Số
CS đạt
|
Tỷ
lệ đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, T.Tr
|
Số
CS đạt
|
Tỷ
lệ đạt (%)
|
1
|
Sản xuất, chế biến TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dịch
vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thức
ăn đường phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3+4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng hợp tình hình vi phạm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
Huyện, Thị xã
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số
cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi
phạm
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm
bị xử lý
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
3.1
|
Hình thức phạt chính:
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh
cáo
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt
tiền
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
|
|
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
|
|
|
Số loại tài liệu
q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử
lý
|
|
|
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
|
|
Bảng
3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
Huyện, Thị xã
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Nội
dung
|
Số
mẫu được KN
|
Số
mẫu đạt
|
Tỷ
lệ % đạt
|
*
|
Tổng số XN nhanh
|
|
|
|
|
Trong đó XN nhanh phẩm màu
|
|
|
|
9
|
Tổng số mẫu đã lấy gửi XN hóa
lý, vi sinh: trong đó:
|
|
|
|
9.1.
|
Xét nghiệm hóa lý
|
|
|
|
9.2.
|
Xét nghiệm vi sinh, trong đó:
|
|
|
|
|
- Thực phẩm
|
|
|
|
|
- Bao gói, dụng cụ
|
|
|
|
|
- XN Nước
|
|
|
|
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG: (nhận xét theo
kết quả các bảng trên)
1. Ưu
điểm:
2. Khó khăn, tồn tại
V. ĐỀ
XUẤT KIẾN NGHỊ
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|