Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015
Số hiệu | 238/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Võ Thành Kỳ |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 4412/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể Phát triển CNTT & TT tỉnh BR-VT giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 491/BTTTT-ƯDCNTT ngày 25/02/2010 của Bộ Thông tin & Truyền thông v/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 và Công văn số 3101/BTTTT-ƯDCNTT ngày 21/9/2010 v/v thẩm định Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin & Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr.STTTT ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:
Xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử, nền hành chính điện tử với các hệ thống thông tin quản lý nhà nước trên toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở tất cả các cấp, các ngành, địa phương, đáp ứng được các nhu cầu quản lý, điều hành và phục vụ hiệu quả cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
a) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được kết nối vào mạng truyền dẫn tốc độ cao, an toàn, bảo mật của Đảng và Nhà nước.
- 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã kết nối mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- 100% các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh có hệ thống phòng chống Virus và an toàn an ninh mạng nội bộ. Hệ thống được duy trì sử dụng thường xuyên hàng năm.
- Hoàn tất xây dựng trung tâm dữ liệu (Data center) hiện đại, chuyên nghiệp phục vụ cho việc lưu trữ đảm bảo an toàn an ninh thông tin và cung cấp các dịch vụ về Công nghệ thông tin cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện hạ tầng trang thiết bị CNTT tại bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã đảm bảo truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống tin nhắn SMS, hộp thư thoại trả lời tự động và các hình thức khác...
- Chuẩn hóa hạ tầng CNTT, nâng cấp mạng Lan, thiết bị tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện thị, thành phố nhằm phục vụ công tác chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin; Giảm vi phạm bản quyền phần mềm trong hệ thống cơ quan Nhà nước xuống còn 50%.
b) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Nhà nước:
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử. Từng bước chia sẻ các thông tin hành chính thiết yếu giữa các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm 100% các cuộc họp giao ban của UBND tỉnh với UBND các huyện thị được thực hiện trên môi trường mạng; 100% hồ sơ quản lý cán bộ công chức các cấp được quản lý chung trên mạng.
- Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức sở ban ngành và huyện thị được cung cấp hộp thư điện tử và thường xuyên sử dụng trong công việc là 95%; tỷ lệ xã phường là 75%.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 25 tháng 01 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 4412/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể Phát triển CNTT & TT tỉnh BR-VT giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 491/BTTTT-ƯDCNTT ngày 25/02/2010 của Bộ Thông tin & Truyền thông v/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 và Công văn số 3101/BTTTT-ƯDCNTT ngày 21/9/2010 v/v thẩm định Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin & Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr.STTTT ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:
Xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử, nền hành chính điện tử với các hệ thống thông tin quản lý nhà nước trên toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở tất cả các cấp, các ngành, địa phương, đáp ứng được các nhu cầu quản lý, điều hành và phục vụ hiệu quả cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
a) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được kết nối vào mạng truyền dẫn tốc độ cao, an toàn, bảo mật của Đảng và Nhà nước.
- 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã kết nối mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- 100% các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh có hệ thống phòng chống Virus và an toàn an ninh mạng nội bộ. Hệ thống được duy trì sử dụng thường xuyên hàng năm.
- Hoàn tất xây dựng trung tâm dữ liệu (Data center) hiện đại, chuyên nghiệp phục vụ cho việc lưu trữ đảm bảo an toàn an ninh thông tin và cung cấp các dịch vụ về Công nghệ thông tin cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện hạ tầng trang thiết bị CNTT tại bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã đảm bảo truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống tin nhắn SMS, hộp thư thoại trả lời tự động và các hình thức khác...
- Chuẩn hóa hạ tầng CNTT, nâng cấp mạng Lan, thiết bị tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện thị, thành phố nhằm phục vụ công tác chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin; Giảm vi phạm bản quyền phần mềm trong hệ thống cơ quan Nhà nước xuống còn 50%.
b) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Nhà nước:
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử. Từng bước chia sẻ các thông tin hành chính thiết yếu giữa các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm 100% các cuộc họp giao ban của UBND tỉnh với UBND các huyện thị được thực hiện trên môi trường mạng; 100% hồ sơ quản lý cán bộ công chức các cấp được quản lý chung trên mạng.
- Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức sở ban ngành và huyện thị được cung cấp hộp thư điện tử và thường xuyên sử dụng trong công việc là 95%; tỷ lệ xã phường là 75%.
- Tỷ lệ trung bình cơ quan nhà nước cấp tỉnh và huyện thị sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng là 100%; cấp xã 90%.
- 100% bộ phận một cửa cấp xã liên thông hồ sơ điện tử trên hệ thống phần mềm với cấp huyện thị..
- Hoàn tất việc xây dựng các công cụ để quản lý hoạt động, vận hành mô hình một cửa điện tử ở cấp huyện và cấp xã (quản lý chung trên cổng thông tin của Tỉnh).
- Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
- Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối.
c) Ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Hoàn tất xây dựng Cổng thông tin điện tử của Tỉnh nhằm tạo nên một đầu mối tập trung thông tin và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ cho toàn thể người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong Tỉnh.
- 100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh và cấp huyện có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 ,cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và được thông báo tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước qua mạng.
- 50% các Sở ban ngành có dịch vụ công cơ bản trực tuyến ở mức độ 3. Cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
- 100% hệ thống hướng dẫn thủ tục hành chính và tra cứu hồ sơ giải quyết tại bộ phận một cửa cấp xã được đưa ra Internet đạt mức độ 2 về dịch vụ công trực tuyến.
- Ưu tiên triển khai hoàn tất 10 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ cao theo chỉ đạo của Trung ương và các dịch vụ đặc thù của địa phương.
d) Ứng dụng CNTT về các lĩnh vực khác.
- Đưa vào vận hành khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý hộ tịch của Sở Tư Pháp sau khi triển khai đến tất cả các xã, phường huyện thị trên địa bàn Tỉnh.
- Đưa vào vận hành khai thác có hiệu quả sàn giao dịch của Sở công thương.
- Đưa vào vận hành khai thác có hiệu quả dịch vụ đăng ký kinh doanh qua mạng của Sở kế hoạch và đầu tư; đăng ký cấp phép xây dựng của Sở xây dựng.
- Hoàn tất Xây dựng và triển khai CSDL về địa lý hành chính của Tỉnh.
1.1. Hạ tầng về đường truyền dẫn.
Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương tiếp tục triển khai hoàn thiện mạng truyền số liệu chuyên dùng của Đảng và Nhà nước giai đoạn 2 và 3, kết nối tất cả các cơ quan ở các cấp tỉnh, huyện, xã vào hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước để khai thác, sử dụng hiệu quả các dịch vụ phục vụ cho việc quản lý và điều hành.
1.2. An toàn, an ninh thông tin.
Kế thừa các kết quả đã đạt được, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Trung tâm Tích hợp dữ liệu, đảm bảo an toàn, an ninh cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm phục vụ các dịch vụ chung của Tỉnh; Tiếp tục củng cố hệ thống, đảm bảo an toàn cho các mạng nội bộ tại các cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Triển khai kế hoạch ứng dụng chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho hệ thống cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Dự kiến đến năm 2015, tất cả các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh đều có chữ ký số để xác minh chứng thực trong việc trao đổi văn bản tài liệu điện tử trên mạng, 100% bộ phận một cửa cấp xã có chữ ký số để chứng thực trong việc liên thông hồ sơ điện tử từ xã lên huyện và ngược lại.
Xây dựng Trung tâm dữ liệu (Data Center) của tỉnh hiện đại và chuyên nghiệp, phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ lưu trữ dữ liệu và các ứng dụng, đảm bảo tính an toàn trong việc trao đổi thông tin.
Hoàn thiện hạ tầng trang thiết bị CNTT tại bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã đảm bảo đa truy cập thuận tiện cho công dân.
Chuẩn hóa hạ tầng CNTT, nâng cấp mạng LAN, thiết bị tại các đơn vị, giảm vi phạm bản quyền phần mềm (dự kiến giảm xuống 50%); xây dựng lại hệ thống mạng nội bộ các cơ quan chuyên môn của tỉnh khi chuyển Trung tâm hành chính của tỉnh về thị xã Bà Rịa.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Nhà nước.
Tiếp tục triển khai Phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến tất cả các đơn vị nhà nước của tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã; tổ chức liên thông văn bản qua mạng.
Triển khai kết nối liên thông phần mềm một cửa cấp xã với phần mềm một cửa cấp huyện.
Xây dựng công cụ quản lý sự vận hành mô hình một cửa điện tử cấp huyện và cấp xã, tích hợp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để quản lý sự vận hành hệ thống một cửa điện tử của 82 xã phường trên địa bàn tỉnh.
Vận hành khai thác hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh.
Nâng cao chất lượng dịch vụ Hệ thống thư điện tử của Tỉnh, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt và an toàn thông tin.
Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin về dân cư, tài nguyên và môi trường.
Xây dựng và phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể theo hướng dẫn của Bộ Thông tin & Truyền thông đảm bảo kết nối thông suốt với các hệ thống thông tin của địa phương đến Trung ương.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3.1. Xây dựng Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tạo nên một đầu mối tập trung thông tin và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ cho toàn thể người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
3.2. Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Ưu tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp sở, huyện, xã theo chỉ đạo của TW, bao gồm các nhóm dịch vụ sau:
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng |
4 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép đầu tư |
6 |
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
7 |
Lao động, việc làm |
8 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
9 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
Đăng ký tạm trú, tạm vắng |
11 |
Dịch vụ đặc thù |
4. Nguồn nhân lực cho Ứng dụng CNTT.
Hàng năm sẽ mở các lớp đào tạo cho nhiều đối tượng người sử dụng. Nội dung chủ yếu là đào tạo nâng cao kiến thức cho chuyên viên quản trị mạng, chuyên viên sử dụng máy tính trên mạng và lãnh đạo các cơ quan nhà nước của Tỉnh. Tùy theo tình hình và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực sẽ có kế hoạch mở thêm các lớp đào tạo khác.
1.1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố phải kiểm điểm trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu không hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong Chương trình này.
1.2. Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan mình.
1.3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
1.4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt là cấp huyện trở xuống.
1.5. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, quá trình cải cách hành chính đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi cho ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin.
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt;
3.1. Xây dựng cơ quan điện tử.
- Tin học hóa quy trình công việc nội bộ của cơ quan Nhà nước mà trọng tâm là các phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Tin học hóa các dịch công, trọng tâm là mô hình một cửa điện tử cấp huyện và cấp xã. Từng bước đưa các thủ tục hành chính giải quyết tại bộ phận một cửa thành các dịch vụ công trực tuyến ở mức 2 đối với cấp xã và mức 3 đối với cấp huyện.
- Xây dựng cổng thông tin điện tử, từng bước hỗ trợ các Sở ban ngành huyện thị triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3.2. Hình thành Công chức điện tử
Tác động bằng nhiều biện pháp, kể cả mệnh lệnh hành chính để thay đổi thói quen của CBCC làm việc từ thủ công chuyển sang sử dụng các công cụ CNTT để tác nghiệp và điều hành; đưa việc ứng dụng CNTT tại các đơn vị vào tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm tại các đơn vị.
3.3. Hình thành công dân điện tử
Từng bước hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công qua mạng; thu hút người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến bằng các biện pháp như: phổ biến tuyên truyền, rút ngắn thời gian xử lý các dịch vụ công trực tuyến,...
3.4. Giám sát, đánh giá
- Thường xuyên hướng dẫn, thực hiện công tác sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn Tỉnh để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
- Xây dựng các phương pháp đánh giá khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp điều kiện thực tế tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và định hướng ứng dụng công nghệ thông tin chung của quốc gia, bao gồm:
+ Phương pháp đánh giá mức độ thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo định hướng, kế hoạch quốc gia.
+ Phương pháp đánh giá mức độ sử dụng và hài lòng của người dân đối với các dịch vụ chính phủ điện tử.
3.5. Nâng cao nhận thức
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
4.1. Lãnh đạo UBND tỉnh: chủ trì và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các địa phương trong tỉnh thực hiện và triển khai theo chức năng, quản lý Nhà nước và các nội dung cụ thể của kế hoạch. Chỉ đạo chung việc triển khai và vận hành các hệ thống, mô hình ứng dụng CNTT của các sở ban ngành, huyện, thị, xã phường.
4.2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch, sơ kết tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết tình hình thực hiện theo từng chuyên đề;
- Hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan;
- Phối hợp với Sở nội vụ cải tiến quy trình, thủ tục áp dụng CNTT tại bộ phận một cửa các cấp; hướng dẫn các đơn vị xây dựng các quy chế vận hành phần mềm quản lý văn bản và điều hành, vận hành hệ thống CNTT và phần mềm một cửa các cấp.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện xử lý các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức 3, 4) tại các đơn vị. Nghiên cứu các biện pháp, cũng như kỹ thuật để quản lý tình hình thực hiện, tiến độ xử lý hồ sơ ở các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tại các đơn vị một cách chặt chẽ tránh để mất lòng tin của công dân và tổ chức khi thực hiện các giao dịch trên môi trường mạng.
- Nghiên cứu các quy định về tiêu chuẩn công nghệ do TW ban hành để hướng dẫn các đơn vị thực hiện triển khai; xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo các chuẩn quy định chung của Bộ Thông tin & Truyền thông.
- Trong trường hợp ở TW không có hướng dẫn về phần mềm dùng chung, Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh lựa chọn các phần mềm ứng dụng dùng chung để triển khai đồng bộ trong các cơ quan nhà nước của tỉnh nếu thấy cần thiết.
4.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
4.4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí đủ vốn sự nghiệp từ ngân sách địa phương cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4.5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở TT&TT và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với Chương trình cải cách hành chính;
4.6. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách địa phương cho ứng dụng công nghệ thông tin, trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm.
Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ 6 tháng và đột xuất tình hình thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT tại đơn vị theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
5. Giải pháp môi trường chính sách
Xây dựng, ban hành các quy định về quy trình xử lý công việc chuyên môn có kết hợp ứng dụng CNTT (dựa trên quy trình chuẩn của TW). Bảo đảm tận dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị trong trao đổi các văn bản hành chính giữa các cơ quan nhà nước.
Hoàn thiện các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù ứng dụng công nghệ thông tin, có tác động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, bao gồm:
- Bảo đảm kinh phí thường xuyên cho ứng dụng công nghệ thông tin.
- Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
IV. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN:
2011-2013: Hoàn thiện hạ tầng phục vụ chung của tỉnh và hạ tầng tại các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố. Triển khai các ứng dụng chuyên ngành. Tích hợp dữ liệu về đầu mối quản lý của ngành, tỉnh. Đảm bảo tất cả các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước cấp xã, phường có đủ cơ sở vật chất để tham gia xây dựng nền hành chính điện tử của tỉnh.
2013-2015: Đầu tư triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4 hỗ trợ tiếp nhận và giải quyết các dịch vụ công đối với người dân. Hoàn tất triển khai 63 dịch vụ trực tuyến mức độ 3 theo chỉ đạo TW.
Kinh phí do ngân sách địa phương bảo đảm triển khai tất cả các nội dung của kế hoạch.
Phấn đấu đến năm 2015, Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành tỉnh đạt loại Khá về ứng dụng CNTT với các cơ quan hành chính Nhà nước là các cơ quan điện tử hiện đại chuyên nghiệp cùng với đội ngũ cán bộ công chức điện tử vận hành hiệu quả, có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
Các cơ quan cung cấp dịch vụ công có ứng dụng CNTT như một cửa điện tử cấp huyện và cấp xã tạo nên môi trường dịch vụ công hiện đại và chuyên nghiệp. Luôn đảm bảo tính công khai minh bạch trong công tác giải quyết hồ sơ của công dân và tổ chức.
Các dịch vụ hành chính công của các Sở, ban, ngành, huyện thị, xã phường được cung cấp trực tuyến hướng tới nhu cầu của người dân và doanh nghiệp, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện CNTT khác nhau.
1. Giao cho Giám đốc sở Thông tin & Truyền thông tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và theo dõi đôn đốc các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch ứng dụng của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, năm.
2. Các cơ quan được giao chủ trì các nhiệm vụ nêu trong Phần III Điều 1 và chủ trì các dự án trong danh mục (nêu trong Phụ lục) có trách nhiệm xây dựng, triển khai các dự án cụ thể từ năm 2011.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
danh
mỤc cÁc Đơn vỊ có nhiỆm vỤ nâng cẤp hẠ tẦng CNTT TẠI BỘ phẬn MỘt cỬa, mỘt cỬa
liên thông theo hưỚng thuẬn tiỆn truy cẬp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của UBND
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT |
Đơn vị |
1 |
UBND Thị xã Bà Rịa và các đơn vị cấp xã trực thuộc. |
2 |
UBND huyện Tân Thành và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
3 |
UBND huyện Long Điền và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
4 |
UBND huyện Đất Đỏ và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
5 |
UBND huyện Châu Đức và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
6 |
UBND huyện Xuyên Mộc và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
7 |
UBND TP Vũng Tàu và các đơn vị cấp xã trực thuộc |
Việc nâng cấp hạ tầng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thực hiện theo hướng tạo thuận tiện truy cập, đảm bảo công dân và tổ chức bên ngoài truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau như: kết xuất thông tin ra cổng/trang thông tin điện tử, thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho công dân qua hệ thống tin nhắn SMS, hộp thư thoại trả lời tự động và các hình thức khác...
DANH
sách các đơn vỊ có nhiỆm vỤ sỬ dỤng hiỆu quẢ phẦn mỀm quẢn lý văn BẢN điỀu hành
và kẾ hoẠch triỂn khai tiẾp tỤc tẠi các cơ quan đơn vỊ mỚi.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25
tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Danh sách các đơn vị có nhiệm vụ tổ chức ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản điều hành trước quý IV năm 2011:
STT |
Đơn vị |
Năm triển khai phần mềm văn phòng điện tử |
1. |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
2007 |
2. |
Sở Xây dựng |
2007 |
3. |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
2008 |
4. |
Sở Lao động Thương binh Xã hội |
2009 |
5. |
Hội đồng Nhân dân Tỉnh. |
2009 |
6. |
Sở Tư Pháp |
2008 |
7. |
Sở Tài Chính |
2007 |
8. |
Thanh Tra Tỉnh |
2008 |
9. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
2008 |
10. |
Sở Giao thông Vận tải |
2008 |
11. |
Sở Ngoại Vụ |
2009 |
12. |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh. |
2009 |
13. |
UBND huyện Côn đảo |
2010 |
14. |
UBND huyện Xuyên Mộc |
2010 |
15. |
Sở Y Tế |
2010 |
Nhiệm vụ sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản điều hành dựa trên các tiêu chí đánh giá sau:
- Đơn vị hoàn toàn xử lý, luân chuyển công văn đến, đi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản điều hành.
- Tất cả các Phòng ban, Lãnh đạo, CBCC tại đơn vị đều phải tham gia vào quy trình xử lý công văn đến, đi trên hệ thống phần mềm.
- Ban hành quy chế, quy định sử dụng phần mềm quản lý văn bản điều hành tại đơn vị.
- Liên thông văn bản điện tử với các đơn vị khác ngoài cơ quan và sử dụng khai thác các tiện ích khác của phần mềm.
2. Danh sách các đơn vị phải hoàn tất triển khai và sử dụng hiệu quả hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong giai đoạn từ năm 2011-2012:
STT |
Đơn vị |
Năm triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành |
1 |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
2011 |
2 |
Ban Quản lý KCN |
2011 |
3 |
UBND huyện Đất đỏ |
2011 |
4 |
UBND TP Vũng Tàu |
2011 |
5 |
UBND huyện Châu Đức |
2011 |
6 |
Sở VH-TT-DL |
2011 |
7 |
Sở Khoa học Công nghệ (thực hiện nâng cấp phần mềm để kết nối với các phần mềm của các đơn vị khác) |
2012 |
2. Sở Thông tin & Truyền thông phối hợp văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội Vụ thống nhất giải pháp liên thông văn bản điện tử từ UBND tỉnh đến các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện thị, thành phố.
3. Sở Thông tin & Truyền thông chủ trì thực hiện triển khai chữ ký số áp dụng vào văn phòng điện tử phục vụ cho việc trao đổi văn bản điện tử trên hệ thống giữa các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.
DANH
mỤc nhiỆm vỤ, kẾ hoẠch cỦa các đơn vỊ xây dỰng cỔng/trang thông tin điỆn tỬ và
dỊch vỤ công trỰc tuyẾn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25
tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Danh sách các cơ quan có nhiệm vụ rà soát trên cổng/trang thông tin của đơn vị mình để đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, và tất cả các dịch vụ công (theo đề án 30) trực tuyến tối thiểu mức độ 2:
STT |
Đơn vị |
Địa chỉ trang/cổng thông tin |
Tổng thủ tục hành chính đạt mức độ 2 trực tuyến (theo đề án 30) |
1. |
Văn phòng UBND tỉnh |
http://www.baria-vungtau.gov.vn |
1549 |
2. |
Sở TN&MT |
http://tnmt.bariavungtau.gov.vn |
111 |
3. |
Sở GTVT |
http://sogtvt.baria-vungtau.gov.vn |
96 |
4. |
Sở Y Tế |
http://soyt.baria-vungtau.gov.vn |
94 |
5. |
Sở KHĐT |
http://sokhdt.baria-vungtau.gov.vn |
175 |
6. |
Sở GDĐT |
http://bariavungtau.edu.vn |
33 |
7. |
Sở TTTT |
http://sotttt.baria-vungtau.gov.vn |
17 |
8. |
Sở Tư Pháp |
http://sotp.baria-vungtau.gov.vn |
119 |
9. |
Sở KHCN |
http://sokhcn.baria-vungtau.gov |
14 |
10. |
Sở Nội vụ |
http://cchc.baria-vungtau.gov.vn |
48 |
11. |
Sở Ngoại Vụ |
http://www.baria-vungtau.info/ |
8 |
12. |
Sở Xây dựng |
http://soxd.baria-vungtau.gov.vn |
58 |
13. |
Ban Quản lý KCN |
http://banqlkcn.baria-vungtau.gov.vn |
59 |
14. |
UBND Thị xã Bà Rịa |
http://thixabaria.baria-vungtau.gov.vn |
170 |
15. |
UBND Xuyên Mộc |
http://xuyenmoc.baria-vungtau.gov.vn |
170 |
16. |
UBND Côn Đảo |
http://condao.baria-vungtau.gov.vn |
170 |
17. |
UBND Long Điền |
http://longdien.baria-vungtau.gov.vn |
170 |
18. |
UBND Tân Thành |
http://tanthanh-bariavungtau.gov.vn |
170 |
19. |
UBND Châu Đức |
http://chauduc.baria-vungtau.gov.vn |
170 |
2. Danh mục các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện đến cuối năm 2012 phải hoàn tất xây dựng cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị mình:
STT |
Đơn vị |
Năm hoàn tất triển khai |
1 |
Sở LĐTBXH |
2011 |
2 |
Thanh tra tỉnh |
2012 |
3 |
Sở NN&PTNT |
2012 |
4 |
Sở VH-TT-DL |
2012 |
5 |
Sở Tài Chính |
2012 |
6 |
UBND huyện Đất Đỏ |
2012 |
7 |
UBND Thành phố Vũng Tàu |
2012 |
3. Danh mục triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức 3, 4) cấp sở, cấp huyện, cấp xã theo chỉ đạo của TW (Ưu tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp sở), thời gian triển khai từ 2012 - 2015.
STT |
Tên dịch vụ |
Nhóm dịch vụ |
Cơ quan hành chính |
Các dịch vụ cấp Tỉnh |
|||
1 |
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân chủ sở hữu |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
2 |
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty hợp danh |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
3 |
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
4 |
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty cổ phần |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
5 |
Thủ tục Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
6 |
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
7 |
Thủ tục bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
8 |
Thủ tục đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
9 |
Thủ tục đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
10 |
Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp |
Đăng ký Kinh doanh |
Sở KHĐT |
11 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
Sở KHCN |
12 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện do thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
Sở KHCN |
13 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện do thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
Sở KHCN |
14 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, người nước ngoài |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Sở TNMT |
15 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp |
Lao động, việc làm |
Sở LĐTBXH |
16 |
Thủ tục Cấp số lao động |
Lao động, việc làm |
Sở LĐTBXH |
17 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài |
Lao động, việc làm |
Sở LĐTBXH |
18 |
Thủ tục cấp phép thực hiện quảng cáo |
Dịch vụ đặc thù |
Sở VHTT |
19 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Dịch vụ đặc thù |
Sở VHTT |
20 |
Cấp giấy phép công diễn nghệ thuật thời trang |
Dịch vụ đặc thù |
Sở VHTT |
Các dịch vụ cấp Quận, Huyện |
|||
21 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Cấp lại) |
Đăng ký Kinh doanh |
Phòng KHĐT |
22 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã (lần đầu) |
Đăng ký Kinh doanh |
Phòng KHĐT |
23 |
Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Hợp tác xã |
Đăng ký Kinh doanh |
Phòng KHĐT |
24 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã (cấp lại) |
Đăng ký Kinh doanh |
Phòng KHĐT |
25 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Cấp mới) |
Đăng ký Kinh doanh |
Phòng KHĐT |
26 |
Cấp giấy phép xây dựng các công trình cấp II, III, IV |
Cấp phép xây dựng |
Phòng Xây dựng |
27 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình khác |
Cấp phép xây dựng |
Phòng Xây dựng |
28 |
Cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ đô thị |
Cấp phép xây dựng |
Phòng Xây dựng |
29 |
Cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở |
Cấp phép xây dựng |
Phòng Xây dựng |
30 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng |
Cấp phép xây dựng |
Phòng Xây dựng |
31 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
32 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
33 |
Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
34 |
Thủ tục Giao đất để làm nhà ở |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
35 |
Thủ tục Tặng cho quyền sử dụng đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
36 |
Thủ tục Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (đất trồng cây hàng năm, đất làm muối). |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
37 |
Thủ tục Giao đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
38 |
Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
39 |
Thủ tục Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
40 |
Thủ tục Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
41 |
Thủ tục Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Phòng TNMT |
42 |
Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu. |
Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy |
Phòng CSGT |
43 |
Thủ tục Cấp lại Đăng ký xe mô tô |
Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy |
Phòng CSGT |
44 |
Thủ tục Cấp lại biển số xe ô tô |
Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy |
Phòng CSGT |
45 |
Thủ tục sang tên di chuyển xe |
Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy |
Phòng CSGT |
46 |
Thủ tục Xóa sổ đăng ký xe |
Cấp giấy đăng ký ô tô, xe máy |
Phòng CSGT |
47 |
Thủ tục Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn |
Nông lâm nghiệp |
Phòng Nông nghiệp |
48 |
Kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh |
Nông lâm nghiệp |
Phòng Y Tế |
49 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
Giải quyết khiếu nại |
Phòng Tư pháp |
50 |
Giải quyết khiếu nại lần sau |
Giải quyết khiếu nại |
Phòng Tư pháp |
Dịch vụ cấp xã, phường |
|||
51 |
Thủ tục Xác nhận hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình nhà ở nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân |
Cấp phép xây dựng |
Xã |
52 |
Xác nhận hồ sơ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Xã, Phường |
53 |
Thủ tục Xác nhận hồ sơ xin giao đất, thuê đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Xã |
54 |
Thủ tục Xác nhận hồ sơ bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Xã |
55 |
Thủ tục Xác nhận hồ sơ xin giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Xã |
56 |
Thủ tục Xác nhận hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất |
Xã |
57 |
Thủ tục Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn |
Dịch vụ đặc thù |
Huyện |
58 |
Đăng ký thường trú |
Cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng |
Xã, Phường |
59 |
Khai báo tạm vắng |
Cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng |
Xã, Phường |
60 |
Thủ tục Đăng ký tạm trú |
Cấp giấy đăng ký tạm trú, tạm vắng |
Xã, Phường |
61 |
Đăng ký khai sinh |
Tư pháp |
Xã, phường |
62 |
Đăng ký khai tử |
Tư pháp |
Xã, phường |
63 |
Thủ tục Đăng ký kết hôn |
Tư pháp |
Xã, phường |
4. Quý IV năm 2011, Sở Thông tin & Truyền thông phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thành triển khai đưa trang điện tử tra cứu hồ sơ và các thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của 82 đơn vị cấp xã ra Internet, và đưa việc vận hành một cửa tại 82 đơn vị này vào quản lý chung tại trang điện tử http://motcuacapxa.baria-vungtau.gov.vn phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI GIAI
ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì triển khai |
1 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu Tỉnh (Data Center) . |
Hỗ trợ việc lưu trữ và cung cấp các dịch vụ CNTT cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
2012 |
Sở TT&TT |
2 |
Nâng cấp hệ thống thư điện tử của Tỉnh. |
Tăng cường sử dụng thư điện tử trong hoạt động cơ quan Nhà nước theo Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
2011 |
Sở TT&TT |
3 |
Triển khai hệ thống phòng chống virus và đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các mạng nội bộ. |
100% cơ quan Nhà nước được triển khai hệ thống phòng chống virus và an toàn bảo mật hệ thống mạng nội bộ. |
2011-2015 |
Sở TT&TT và các cơ quan có mạng nội bộ |
4 |
Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể |
Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể. |
2012-2015 |
Sở TT&TT |
5 |
Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin về dân cư, tài nguyên và môi trường. |
Xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương, đặc biệt là các hệ thống thông tin về dân cư, tài nguyên và môi trường. |
2012-2015 |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
6 |
Xây dựng Cổng thông tin điện tử của Tỉnh. |
Tạo nên một đầu mối tập trung thông tin và cung cấp các dịch vụ trực tuyến phục vụ cho toàn thể người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong Tỉnh, Cổng thông tin điện tử sẽ là điểm truy cập tập trung và duy nhất; tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ, ứng dụng. |
2011 |
Sở TT&TT |