ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2368/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghi ̣ định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 27/TTr-STTTT ngày 13/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1.
Mục tiêu
Tăng cường mức độ, phạm
vi cung cấp dịch vụ công trực truyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng
phục vụ công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cấp chính quyền
địa phương trong quá trình triển khai chính quyền điện tử.
2.
Yêu cầu
- Việc xây dựng dịch vụ
công trực tuyến được thực hiện căn cứ vào danh mục nhóm các dịch vụ hành chính
công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Căn cứ số lượng hồ
sơ tiếp nhận và xử lý đối với từng thủ tục hành chính trong các năm trước, ưu
tiên các thủ tục có số lượng hồ sơ nhiều để đăng ký ở mức độ 3 và 4.
- Căn cứ vào kế hoạch
triển khai dịch vụ công trực tuyến của Bộ, ngành trung ương; căn cứ vào hiệu quả,
kết quả thực tế sử dụng đối với các dịch vụ hành chính công trực tuyến đã triển
khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Đảm bảo mức độ sẵn
sàng cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: hạ tầng, nhân lực, nguồn
lực tài chính, mức độ phức tạp của dịch vụ, khả năng sẵn sàng kết nối liên
thông.
- Việc triển khai đảm
bảo thực hiện theo hướng dẫn; phối hợp chặt chẽ theo quy định; đảm bảo khả năng
liên thông, tích hợp với các với Bộ, ngành và địa phương.
3.
Hiện trạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp đến hết năm 2015
a) Số liệu chung
- Tổng số huyện, thị
xã, thành phố: 08.
- Tổng số xã, phường:
109.
- Tổng số thủ tục hành
chính: 1.748 thủ tục.
Trong đó:
+ Số thủ tục hành
chính cấp tỉnh: 1.352 thủ tục.
+ Số thủ tục hành
chính cấp huyện, thành phố: 183 thủ tục.
+ Số thủ tục hành
chính cấp xã, phường: 213 thủ tục.
b) Thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2
Tất cả các dịch vụ
công trực tuyến có sử dụng biểu mẫu phải đạt mức độ 2 trên cổng/trang thông
tin điện tử của tỉnh hoặc trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Thông tin về thủ tục hành chính phải dễ dàng tìm thấy trên các trang
thông tin điện tử nói trên; các biểu mẫu liên quan đến các thủ tục này tải về
được từ các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị được chấp nhận sử
dụng.
c) Thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4
Thực hiện cung cấp 126
dịch vụ công trực tuyến. Trong đó: 15 dịch vụ công mức độ 3 (05 dịch vụ của Sở
Thông tin và Truyền thông; 05 dịch vụ của Sở Giao thông và Vận tải; 05 dịch vụ
của Sở Xây dựng); 111 dịch vụ công mức độ 4 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.
Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2016
- 2020
- Danh mục các dịch vụ
công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 giai đoạn 2016 - 2020 (Đính kèm
Phụ lục I).
- Danh mục các dịch vụ
công cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2016 - 2020 được phân công cho
các sở, ngành, địa phương theo Phụ lục II (Đính kèm Phụ lục II).
- Ngoài các nhóm thủ tục
hành chính đính kèm theo Phụ lục, hàng năm, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính theo
kế hoạch của trung ương và địa phương để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 phù hợp.
5.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 từ các nguồn:
- Nguồn kinh phí sự
nghiệp hàng năm của các sở, ban, ngành và địa phương.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ
trung ương.
- Nguồn vốn từ vận động
xã hội hóa.
6.
Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp hành
chính
- Xây dựng Quy chế quản
lý, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
- Đưa các tiêu chí về
cung cấp dịch vụ công trực tuyến vào xét thi đua về cải cách thủ tục hành chính
và ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính của tỉnh.
- Định hướng hoàn thiện
các danh mục, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến; xây dựng các chính sách
và biện pháp đảm bảo thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Kiểm tra, giám sát,
đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo quy định.
b) Giải pháp kỹ thuật,
công nghệ
- Đầu tư hạ tầng CNTT
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Việc xây dựng dịch vụ
công trực tuyến phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Đảm bảo liên thông,
chia sẻ, tích hợp đối với các dữ liệu dùng chung; liên thông với Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử.
- Các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phải được Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế sơ bộ theo quy
định, cho ý kiến giải pháp phương án lựa chọn công nghệ đối với thiết kế thi
công - tổng dự toán nhằm đảm bảo tích hợp với cổng dịch vụ công trực tuyến.
c) Giải pháp nhân lực
- Đào tạo đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực quản lý và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
- Nâng cao nhận thức
cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước.
- Bố trí nhân lực đầy
đủ, có trình độ tin học đảm bảo tốt việc quản lý, vận hành và sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến.
- Tổ chức đào tạo bồi
dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia vận
hành và sử dụng hệ thống; đảm bảo kịp thời hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn
vị.
d) Giải pháp tổ chức,
triển khai
- Định kỳ hàng năm, khảo
sát, phân tích và đánh giá mức độ sử dụng và mức độ hài lòng của người dân và
doanh nghiệp về sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Thí điểm các mô hình
triển khai đạt hiệu quả và nhân rộng mô hình để sử dụng rộng rãi.
- Các cơ quan, đơn vị
chủ quản lập kế hoạch, dự án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển
khai theo Kế hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị
đã triển khai dịch vụ công trực tuyến phải có quy chế cung cấp dịch vụ phục vụ
nhân dân.
- Đối với các dịch vụ
công mức độ 3, 4 đã đưa vào hoạt động phải bố trí nhân lực để hỗ trợ, hướng dẫn
người dân nộp hồ sơ trực tuyến khi dịch vụ mới đưa vào hoạt động.
đ) Giải pháp nâng
cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tổ chức tuyên
truyền nội dung, ý nghĩa của lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông
qua: Các hội nghị triển khai, phổ biến trên đài, báo, Cổng thông tin điện tử
của tỉnh, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử
thành phần của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các hội
thảo về: An toàn an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký
số, các giải pháp cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Các cơ quan, đơn vị
tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về
các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
e) Giải pháp tài
chính
Hàng năm các cơ quan,
đơn vị xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí gửi Sở Thông tin và Truyền thông
tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định.
Tranh thủ nguồn vốn hỗ
trợ từ trung ương và xã hội hóa.
7.
Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và
Truyền thông
- Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các quy định về ứng dụng CNTT cần thiết để thực
hiện Lộ trình.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Lộ trình.
Theo dõi, đôn đốc
triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì hướng dẫn
các cơ quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây dựng dự án ứng dụng
CNTT, thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án này, đảm bảo tính khả thi về cung
cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình, cho ý kiến giải pháp phương án lựa
chọn công nghệ đối với thiết kế thi công - tổng dự toán nhằm đảm bảo tích hợp với
cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Hướng dẫn các cơ
quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp và xây dựng các hệ thống
bảo mật, đảm bảo cung cấp dịch vụ công an toàn, thông suốt và hiệu quả.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết
hợp chặt chẽ việc triển khai Quyết định này với Chương trình cải cách hành
chính.
- Tham mưu với Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ
quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào tạo
nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh; Đưa tiêu chuẩn ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những nội
dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, cân đối bố
trí kinh phí để triển khai các dự án dịch vụ công trực tuyến, nghiên cứu đề xuất
giải pháp về tài chính cho phát triển dịch vụ công trực tuyến.
- Cân đối, tổng hợp
các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh
cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
d) Các sở, ban ngành
tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch
cung cấp dịch vụ công trực tuyến chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực
công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng việc cung
cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng Kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng, bổ sung dự án về cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng, duy trì hoạt
động Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị mình, tổ chức triển
khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, để cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
các thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC DỊCH
VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp tỉnh
TT
|
Nhóm thủ tục hành
chính
|
1.
|
Cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2.
|
Cấp phép văn phòng đại
diện
|
3.
|
Đăng ký giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
4.
|
Đăng ký giấy phép
kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu
|
5.
|
Cấp phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
6.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư
|
7.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
8.
|
Định giá, môi giới bất
động sản
|
9.
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng
|
10.
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
11.
|
Cấp phép quy hoạch
xây dựng
|
12.
|
Cấp phép bưu chính
|
13.
|
Cấp chứng chỉ nghề
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
14.
|
Cấp chứng nhận hành
nghề kinh doanh thuốc thú y
|
15.
|
Cấp chứng nhận hoạt
động tàu cá
|
16.
|
Giấy phép khai thác
thủy sản
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
18.
|
Cấp phiếu lý lịch tư
pháp
|
19.
|
Đăng ký văn phòng
giao dịch tổ chức hành nghề luật sư
|
20.
|
Đăng ký hành nghề luật
sư
|
21.
|
Khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
22.
|
Giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
23.
|
Cấp, đổi giấy phép
lái xe
|
24.
|
Cấp phù hiệu xe tuyến
cố định và sổ nhật trình chạy xe
|
25.
|
Cấp, đổi giấy phép
kinh doanh vận tải
|
26.
|
Thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp
|
27.
|
Cấp giấy chứng nhận
đầu tư
|
28.
|
Cấp phép lao động
cho người nước ngoài
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận
hoạt động Tổ chức khoa học và công nghệ
|
30.
|
Cấp giấy chứng nhận,
chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân
|
31.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề dược
|
32.
|
Cấp giấy chứng nhận
kinh doanh thuốc
|
33.
|
Cấp hộ chiếu công vụ,
ngoại giao
|
34.
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
35.
|
Chuyển đổi mục đích
sử dụng đất
|
36.
|
Tặng, thừa kế, thế
chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất
|
37.
|
Cấp phép lĩnh vực
tài nguyên nước
|
38.
|
Cấp phép khoáng sản
|
39.
|
Cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
40.
|
Cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo
|
II. Cấp huyện
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký kinh doanh hộ
kinh doanh
|
2.
|
Đăng ký kinh doanh hợp
tác xã
|
3.
|
Đăng ký kinh doanh
bia rượu thuốc lá
|
4.
|
Cấp phép vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
5.
|
Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ
|
6.
|
Đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
8.
|
Cấp giấy phép các hoạt
động sử dụng vỉa hè, lề đường
|
III. Cấp phường/xã
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
1.
|
Khai sinh
|
2.
|
Kết hôn
|
3.
|
Đăng ký việc giám hộ
|
4.
|
Giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ
|
5.
|
Đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỊCH
VỤ CÔNG CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp tỉnh
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
Mức
|
Số lượng cung cấp
|
Cơ quan chủ trì
|
|
Giai đoạn 2016
-2020
|
|
|
|
1.
|
Đầu tư
|
3,4
|
5
|
Ban Quản lý các khu
công nghiệp
|
2.
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
3,4
|
5
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
3.
|
Giáo dục và Đào tạo
|
3,4
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4.
|
Giao thông vận tải
|
3,4
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
5.
|
Xây dựng
|
3,4
|
15
|
Sở Xây dựng
|
6.
|
Nông nghiệp và PTNT
|
3,4
|
15
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.
|
Tài nguyên và Môi
trường
|
3,4
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
8.
|
Tư pháp
|
3,4
|
15
|
Sở Tư pháp
|
9.
|
Tài chính
|
3,4
|
15
|
Sở Tài chính
|
10.
|
Y tế
|
3,4
|
15
|
Sở Y tế
|
11.
|
Lao động, Thương
binh và xã hội
|
3,4
|
15
|
Sở Lao động, Thương
binh và xã hội
|
12.
|
Tổ chức; Tôn giáo;
Thi đua khen thưởng
|
3,4
|
15
|
Sở Nội vụ
|
13.
|
Thanh tra
|
3,4
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
|
Năm 2016
|
|
|
|
1.
|
Báo chí xuất bản
|
3,4
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Văn hóa
|
3,4
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3.
|
Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
3,4
|
2
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
4.
|
Thương mại
|
3,4
|
2
|
Sở Công thương
|
|
Năm 2017
|
|
|
|
1.
|
Báo chí xuất bản
|
3,4
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Văn hóa
|
3,4
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3.
|
Năng lượng nguyên tử,
An toàn bức xạ hạt nhân
|
3,4
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4.
|
Công nghiệp
|
3,4
|
2
|
Sở Công thương
|
|
Năm 2018
|
|
|
|
1.
|
Báo chí xuất bản
|
3,4
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Du lịch
|
3,4
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3.
|
Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
3,4
|
1
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
4.
|
Tiềm lực khoa học và
công nghệ
|
3,4
|
2
|
5.
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
3,4
|
4
|
6.
|
Môi trường
|
3,4
|
2
|
Sở Công thương
|
|
Năm 2019
|
|
|
|
1.
|
Báo chí xuất bản
|
3,4
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Du lịch
|
3,4
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3.
|
Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
3,4
|
1
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
4.
|
Năng lượng nguyên tử,
An toàn bức xạ hạt nhân
|
3,4
|
2
|
5.
|
Sở hữu trí tuệ
|
3,4
|
2
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
1.
|
Báo chí xuất bản Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
3,4
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2.
|
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
3,4
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
3.
|
Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng
|
3,4
|
2
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
4.
|
Tiềm lực KH&CN
|
3,4
|
9
|
5.
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
3,4
|
3
|
II. Cấp huyện
TT
|
Nhóm thủ tục hành chính
|
Mức
|
Số lượng cung cấp
|
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
1
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
3,4
|
5
|
2
|
Giao thông vận tải
|
3,4
|
5
|
3
|
Xây dựng
|
3,4
|
5
|
4
|
Nông nghiệp và PTNT
|
3,4
|
5
|
5
|
Tài nguyên và Môi
trường
|
3,4
|
5
|
6
|
Tư pháp
|
3,4
|
5
|
7
|
Tài chính
|
3,4
|
5
|
8
|
Y tế
|
3,4
|
5
|
9
|
Lao động, Thương
binh và xã hội
|
3,4
|
5
|
10
|
Hộ tịch
|
3,4
|
5
|
11
|
Tổ chức
|
3,4
|
5
|
12
|
Tôn giáo
|
3,4
|
5
|
13
|
Thi đua khen thưởng
|
3,4
|
5
|
14
|
Thương mại
|
3,4
|
5
|
15
|
Giáo dục và Đào tạo
|
3,4
|
5
|
16
|
Thanh tra
|
3,4
|
5
|