BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT (QPPL) TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1977/QĐ-TTg NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2021
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI (BỘ GTVT)
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản QPPL năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản QPPL năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
03/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Hội nghị trực tuyến Chính
phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số
1977/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Thông tư số
21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 và Thông tư số 47/2017/TT-BGTVT ngày
07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về xây dựng, ban hành, hợp
nhất văn bản QPPL, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực
GTVT;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình xây dựng văn bản QPPL triển khai Quyết
định số 1977/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị:
1. Các đồng chí Thứ
trưởng phụ trách xây dựng văn bản giám sát chặt chẽ, chỉ đạo kịp thời các cơ
quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo Chương trình, đảm bảo tiến độ và chất lượng
của văn bản.
2. Các Tổng cục, Cục,
Vụ chủ trì soạn thảo, chủ trì tham mưu trình văn bản có trách nhiệm:
- Soạn thảo văn bản
theo đúng quy trình xây dựng văn bản QPPL; đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng
văn bản. Văn bản được ban hành đảm bảo thống nhất với các văn bản QPPL có liên
quan và đáp ứng yêu cầu trong thực tiễn thi hành.
- Gửi báo cáo về Vụ
Pháp chế về tiến độ xây dựng văn bản, trình dự thảo văn bản trước ngày 23 hàng
tháng.
3. Vụ Pháp chế có
trách nhiệm: Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình. Hàng
tháng báo cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng kết quả thực hiện Chương trình của Bộ
và của từng Vụ, Tổng cục, Cục.
4. Vụ Tài chính, Văn
phòng Bộ, các Tổng cục, Cục:
- Bố trí đủ kinh phí
xây dựng văn bản QPPL theo quy định từ nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí hỗ
trợ khác;
- Văn phòng Bộ theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo chung trong Chương trình công tác của Bộ.
Điều 3. Điều
chỉnh đưa ra khỏi Chương trình đối với các văn bản QPPL theo Quyết định số
2158/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương
trình xây dựng văn bản QPPL năm 2022 của Bộ:
1. Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT- BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt (tại số thứ tự số 7, mục IV, Phụ lục II).
2. Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay (tại số thứ tự số 11, mục V, Phụ lục II).
3. Thông tư quy định
về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt (thay thế Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của
Bộ trưởng Bộ GTVT), (tại số thứ tự số 13, mục VI, Phụ lục II).
Điều 4. Trách
nhiệm xây dựng Thông cáo báo chí và hợp nhất văn bản
1. Đối với Nghị định
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau khi được ký ban hành: Chậm
nhất ngày cuối cùng của tháng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành
văn bản, cơ quan tham mưu trình có trách nhiệm xây dựng Thông cáo báo chí gửi Vụ
Pháp chế để tổng hợp gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Đối với các văn bản
sửa đổi, bổ sung trong Chương trình, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày văn
bản sửa đổi, bổ sung được ký ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm
gửi hồ sơ văn bản hợp nhất qua đường công văn và thư điện tử cho Vụ Pháp chế để
kiểm tra, trình Bộ trưởng ký xác thực. Trường hợp dự thảo văn bản hợp nhất
không tuân theo kỹ thuật quy định tại Pháp lệnh hợp nhất văn bản thì Vụ Pháp chế
trả lại ngay cho cơ quan chủ trì soạn thảo để thực hiện theo đúng quy định. Cơ
quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và gửi lại Vụ Pháp chế
chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Vụ Pháp chế.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- TTCNTT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ GTVT)
STT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan soạn thảo
|
Cơ
quan trình và cơ quan phối hợp
|
Thời
gian Cơ quan soạn thảo trình Bộ
|
Thời
gian
Bộ trình Chính phủ
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
Ghi
chú
|
Đề
cương chi tiết
|
Dự
thảo
VBQPPL
|
|
|
|
1.
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội
địa
(sửa đổi, bổ sung
các Nghị định: Nghị định số 78/2016/NĐ-CP, Nghị định số 08/2021/NĐ-CP)
|
Cục
ĐTNĐVN
|
Vụ
KCHTGT chủ trì tổng hợp
Vụ
ATGT chủ trì nội dung Nghị định số 78/2016/NĐ-CP gửi Vụ KCHTGT tổng hợp
chung.
Các
Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; Ttra Bộ.
|
|
Tháng
3
|
Tháng
5
|
Nguyễn
Xuân Sang
|
Vụ KCHTGT, Cục
ĐTNĐVN bổ sung thuyết minh sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP vào Hồ
sơ xây dựng Nghị định trình Chính phủ. Trong quá trình xây dựng Nghị định, có
thể sửa đổi tên văn bản cho phù hợp với nội dung Nghị định.
|
2.
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực đường bộ
(sửa đổi, bổ sung
các Nghị định: Nghị định số 11/2010/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung Nghị định số
64/2016/NĐ-CP), Nghị định số 65/2016/NĐ-CP)
|
Tổng
cục ĐBVN
|
Vụ
ATGT
Các
Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; Ttra Bộ
|
|
Tháng
3
|
Tháng
6
|
Lê
Đình Thọ
|
|
3.
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực hàng hải
(sửa đổi, bổ sung
các Nghị định: Nghị định số 70/2016/NĐ-CP, Nghị định số 29/2017/NĐ-CP, Nghị định
số 37/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung Nghị định số 147/2018/NĐ-CP), Nghị định
số 05/2017/NĐ-CP, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP)
|
Cục
HHVN
|
Vụ
PC
Các
Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; Ttra Bộ
|
|
Tháng
3
|
Tháng
6
|
Nguyễn
Xuân Sang
|
|
4.
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng
(sửa đổi, bổ sung
các Nghị định: Nghị định số 68/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung Nghị định số
07/2019/NĐ-CP), Nghị định số 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung Nghị định số
89/2019/NĐ-CP, Nghị định số 05/2021/NĐ-CP)
|
Cục
HKVN
|
Vụ
PC
Các
Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; Ttra Bộ
|
|
Tháng
3
|
Tháng
6
|
Lê
Anh Tuấn
|
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ GTVT)
STT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan soạn thảo
|
Cơ
quan trình và cơ quan phối hợp
|
Thời
gian Cơ quan
soạn thảo trình Bộ
|
Thời
gian trình Bộ trưởng
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
Ghi
chú
|
Đề
cương chi tiết
|
Dự
thảo
VBQPPL
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1.
|
Thông tư bãi bỏ một
số nội dung liên quan tới cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về
vận tải đường bộ quốc tế
(bãi bỏ một số nội
dung của các Thông tư sau: Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT, Thông tư số
23/2012/TT-BGTVT, Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT, Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT,
Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT, Thông tư số
16/2017/TT-BGTVT)
|
Tổng
cục ĐBVN
|
Vụ
HTQT
Các
Vụ: PC, KHCN, VT, ATGT, TC; VP Bộ; Ttra Bộ
|
|
Tháng
3
|
Tháng
5
|
Lê
Đình Thọ
|
|
II
|
LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
|
2.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ
chuyên ngành hàng không
|
Cục
HKVN
|
Vụ
VT
Các
Vụ: PC, KCHTGT, TC, VP Bộ; Ttra Bộ.
|
|
Tháng
3
|
Tháng
5
|
Lê
Anh Tuấn
|
|
3.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng
Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế an ninh toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay
|
Cục
HKVN
|
Vụ
ATGT
Các
Vụ: PC, VT, TCCB, KCHTGT, KHCN, MT; TTra Bộ, VP Bộ.
|
|
Trước
ngày 15/4
|
Trước
ngày 15/6
|
Lê
Anh Tuấn
|
|
III
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
|
4.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT- BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, TC, ATGT; VP Bộ; TTra Bộ; Tổng công ty ĐSVN
|
|
Tháng
3
|
Tháng
5
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
|
IV
|
LĨNH VỰC HÀNG HẢI
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực hàng hải
(Sửa đổi, bổ sung
Thông tư: Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT, Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT)
|
Cục
HHVN
|
Vụ
VT
Các
Vụ thuộc Bộ; VP Bộ; Ttra Bộ.
|
|
Tháng
3
|
Trước
ngày 15/6
|
Nguyễn
Xuân Sang
|
|
V
|
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
|
6.
|
Thông tư quy định
danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ GTVT (thay thế Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT của Bộ trưởng
Bộ GTVT)
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, VT, MT, ATGT; TTra Bộ, VP Bộ
|
Tháng
02
|
Tháng
3
|
Tháng
5
|
Lê
Đình Thọ
|
|
7.
|
Thông tư quy định về
việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt (thay thế Thông tư số 29/2018/TTBGTVT ngày 14/5/2018 của
Bộ trưởng Bộ GTVT)
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, VT, MT, ATGT; TTra Bộ, VP Bộ; Cục ĐSVN
|
Tháng
02
|
Trước
ngày 15/4
|
Trước
ngày 15/6
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
|
8.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
(Sửa đổi, bổ sung
các Thông tư: Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT,
Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT, Thông tư số
45/2012/TT-BGTVT, Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT, Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT,
Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT, Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT, Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT, Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT)
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, VT, MT, ATGT; TTra Bộ, VP Bộ
|
Tháng
02
|
Trước
ngày 15/4
|
Trước
ngày 15/6
|
Lê
Đình Thọ
|
|
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ GTVT)
STT
|
Tên
văn bản
|
Cơ
quan soạn thảo
|
Cơ
quan trình và cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian soạn thảo
|
Thời
gian Cơ quan trình trình Bộ trưởng
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
Ghi
chú
|
Trình
Bộ dự thảo
|
Gửi
Bộ KHCN thẩm định
|
1.
|
Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BGTVT ngày 03/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ GTVT: sửa đổi QCKTQG QCVN 89:2015/BGTVT về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, VT, MT, ATGT; TTra Bộ, VP Bộ
|
Đã
trình
|
Đã
gửi thẩm định (văn bản số 13796/BGTVT-KHCN ngày 24/12/2021)
|
trước
ngày 15/6/2022
|
Nguyễn
Xuân Sang
|
|