ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2351/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
10 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC
HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, BỔ TRỢ TƯ PHÁP, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO VÀ LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 26 tháng
01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 23 tháng
4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Kế hoạch
bổ sung rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan năm 2015
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 26 thủ tục hành chính trong
các lĩnh vực Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp, Đăng ký giao dịch bảo đảm và
Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang (Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt về Bộ Tư pháp theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở,
ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC, Cục Công tác phía Nam);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-UBND ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. LĨNH VỰC LÝ LỊCH
TƯ PHÁP:
1. Nhóm các thủ tục:
- Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, mã số hồ sơ: T-TGG-254762-TT
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, mã số hồ sơ: T-TGG-254765-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về cách thức thực hiện
Đề nghị bổ sung cách thức nộp hồ sơ
và nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho
người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và giảm bớt khó khăn cho những trường hợp
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 nhất là đối với những người đang sống, học
tập và làm việc ở nước ngoài hoặc ở xa.
1.1.2. Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị ban hành Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp dưới hình thức song ngữ và bổ sung hình thức nhận kết quả
cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện vào Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu.
Lý do: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đã được thực hiện thống nhất trên toàn quốc chỉ thể hiện ngôn ngữ là tiếng
Việt và để giảm bớt khó khăn cho người nước ngoài có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp và giảm thời gian điền biểu mẫu thì cần thiết thể hiện Tờ khai song ngữ.
Đồng thời, tích hợp thông tin yêu cầu trả kết quả qua bưu điện.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ và nhận
kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua đường bưu điện tại Điều 45 Luật Lý lịch
tư pháp năm 2009.
- Sửa các mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu
lý lịch tư pháp theo hình thức song ngữ ban hành kèm theo Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP - Thông
tư số 16/2013/TT-BTP;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP - Thông
tư số 16/2013/TT-BTP;
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 924.828.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 743.073.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 181.755.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,65%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh.
II. LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP:
1. Thủ tục: "Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài", mã số hồ sơ:
T-TGG-282641-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính, nên quy định thời hạn giải quyết tính theo ngày làm việc.
Lý do: Vì thời gian giải quyết hồ sơ
không tính theo ngày làm việc nên trong một số trường hợp thời gian giải quyết
rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ, tết (thời gian nghỉ Lễ, Tết thường khá dài)
nên hồ sơ trong trường hợp này không đảm bảo đúng thời gian quy định.
1.1.2. Về mẫu đơn, tờ khai
Đề nghị quy định mẫu Tờ khai đăng ký
nhận cha, mẹ, con là mẫu song ngữ.
Lý do: nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho công dân khi đăng ký nhận cha, mẹ, con, tiết kiệm được thời gian và hạn chế
người dân phải đi lại nhiều lần vì một số trường hợp bên nhận con là người nước
ngoài không biết nói và viết tiếng Việt nên không điền thông tin vào tờ khai được.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 33 của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình quy định thời gian giải quyết là
ngày làm việc.
- Sửa đổi mẫu Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài là mẫu song ngữ (vừa tiếng Việt vừa tiếng nước
ngoài).
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 84,988,690 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 83,361,550 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1,627,140 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.91 %
Nội dung đơn giản hóa không thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Thủ tục: "Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài", mã số hồ sơ:
T-TGG-282636-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
2.1.1. Về trình tự thực hiện:
Đề nghị bỏ quy định: "Nếu hết
thời hạn xác minh theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản
trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ
quan công an xác minh."
Lý do: Vì theo quy định tại khoản 2
Điều 23 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 "Nếu hết thời hạn
xác minh theo quy định tại Điều 23 mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời
thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan
công an xác minh". Quy định này chưa phù hợp vì đa phần các trường hợp
yêu cầu cơ quan Công an xác minh là do có khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn giả
tạo hoặc nghi vấn hai bên đương sự có mối quan hệ huyết thống với nhau,... Do
đó, khi chưa có văn bản trả lời của cơ quan Công an về xác minh vụ việc, thì
chưa đủ cơ sở đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết
hôn.
2.1.2. Về thời gian giải quyết:
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ: "Thời hạn giải quyết việc
đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí". Quy định như vậy là không phù hợp. Đề nghị quy định
thời gian giải quyết là ngày làm việc.
Lý do: vì thời gian giải quyết hồ sơ được tính theo
ngày liên tục nên trong một số trường hợp thời gian giải quyết cho đương sự lại
rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ, tết (đa phần là các ngày nghỉ lễ, tết khá dài
nên ảnh hưởng đến thời gian giải quyết hồ sơ).
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ, cụ thể:
Sửa đổi Điều 22 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP quy định
thời gian giải quyết là ngày làm việc.
Sửa đổi khoản 2 Điều 23 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014:
Bãi bỏ quy định "Nếu hết thời hạn xác minh
theo quy định tại Điều này mà cơ quan công an chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư
pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác
minh."
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Quy định
cụ thể trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết thủ tục hành chính của các cơ
quan liên quan để đảm bảo việc thực hiện thủ tục hành chính có hiệu quả.
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh.
III. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
Nhóm thủ tục về lĩnh vực Công chứng, gồm:
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch, mã số hồ sơ: T-TGG-285744-TT
- Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, mã số
hồ sơ: T-TGG-285745-TT
- Công chứng Hợp đồng ủy quyền, mã số hồ sơ:
T-TGG-285746-TT
- Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo
sẵn, mã số hồ sơ: T-TGG-259897-TT
- Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên
soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, mã số hồ sơ:
T-TGG-259898-TT
- Công chứng Di chúc, mã số hồ sơ: T-TGG-236673-TT
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản,
mã số hồ sơ: T-TGG-236678-TT
- Công chứng văn bản khai nhận di sản, mã số hồ sơ:
T-TGG-236679-TT
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản, mã số hồ
sơ: T-TGG-220215-TT
- Nhận lưu giữ di chúc, mã số hồ sơ:
T-TGG-236676-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
1.1.1. Về cách thức thực hiện:
Đề nghị cho phép áp dụng phương thức nộp hồ sơ qua
đường bưu điện, mạng internet (Email) và fax đối với việc thực hiện nhóm thủ tục
hành chính trên.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực
hiện công chứng và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức lựa chọn phương
thức nộp hồ sơ.
1.1.2. Về mẫu đơn, tờ khai:
Đề nghị Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu yêu cầu công
chứng.
Lý do: quy định mẫu thống nhất trong cả nước, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi yêu cầu công chứng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bộ Tư pháp bổ sung cách thức nộp hồ sơ và quy định
mẫu Phiếu yêu cầu công chứng.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn
giản hóa: 4,163,055,000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 3,202,350,000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960,705,000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23.08%
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh.
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM:
Nhóm thủ tục về lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm,
gồm:
+ Thủ tục của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang, gồm:
- Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu, mã số hồ sơ: T-TGG-280662-TT
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280680-TT
- Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp
do lỗi của cơ quan đăng ký, mã số hồ sơ: T-TGG-280713-TT
- Đăng ký xóa đăng ký thế chấp, mã số hồ sơ: T-TGG-280730-TT
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280732-TT
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280735-TT
+ Thủ tục của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tại các đơn vị cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang
- Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
lần đầu, mã số hồ sơ: T-TGG-280739-TT
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280742-TT
- Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp
do lỗi của cơ quan đăng ký, mã số hồ sơ: T-TGG-280747-TT
- Đăng ký xóa đăng ký thế chấp, mã số hồ sơ:
T-TGG-280807-TT
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280820-TT
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai, mã số hồ sơ: T-TGG-280823-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về cách thức thực hiện:
Đề nghị cho phép áp dụng phương thức nộp hồ sơ qua
đường bưu điện, mạng internet (Email) và fax đối với việc thực hiện nhóm thủ tục
hành chính trên.
Lý do: giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực
hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
lựa chọn phương thức nộp hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bộ Tư pháp bổ sung cách thức nộp hồ sơ quy định tại
Điều 18 của Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm bớt chi phí đi lại cho người yêu cầu thực hiện
đăng ký giao dịch bảo đảm và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức lựa
chọn phương thức nộp hồ sơ.
Nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh.