ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 8 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN
2015-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan
đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện Đề án tổng thể
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 phải đảm bảo tiến độ, có chất
lượng, hiệu quả theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định các hoạt động cụ thể, lộ
trình cụ thể, thời hạn hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các Sở, ngành
của tỉnh trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của
Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở
dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động triển khai Đề án tổng
thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư phải phù hợp tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; nội dung phải đảm bảo tính khoa học, đồng bộ,
toàn diện, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan có liên quan, của các cấp, các ngành; đặc biệt, chú trọng sự phối
hợp có giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư và Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án.
- Đề cao tinh thần trách nhiệm và
tính chủ động, tích cực của cán bộ, công chức và cơ quan nhà nước; góp phần xóa
bỏ các hành vi tiêu cực, gây khó khăn trong việc giải quyết các thủ tục cho
công dân.
II NỘI DUNG VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Công tác
chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản liên quan đến
việc thành lập, quy chế hoạt động, phối hợp... của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án
tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh (gọi tắt
là Ban chỉ đạo 896 của tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các Sở,
ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8/2015.
b) Lập dự toán và quản lý kinh phí triển khai, thực
hiện Kế hoạch tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các
cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của tỉnh năm 2015 và những năm tiếp
theo.
- Đơn vị chủ trì: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
896 của tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan liên
quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 8/2015
c) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan
đến quản lý dân cư giai đoạn 2015-2020 theo các nhiệm vụ được giao của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị thực hiện: cơ quan, đơn vị liên quan và
các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: tháng 6/2016
2. Hệ thống hóa, rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư
a) Hoàn thành báo cáo hệ thống hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong
phạm vi chức năng quản lý của các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương
trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Phối hợp: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
b) Thực hiện việc rà soát thủ tục hành chính, giấy
tờ của công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan quản lý dân cư nhằm phát hiện
các thông tin, thủ tục hành chính bị trùng lắp, chồng chéo và đề xuất phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của các sở, ngành.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Phối hợp: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
c) Ban Chỉ đạo 896 tỉnh phối hợp với cơ quan chức
năng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định về đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai
đoạn 2015 - 2020 của tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Các cơ quan có liên quan và Cơ
quan thường trực Ban chỉ đạo 896 của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2015.
3. Xây dựng, vận hành cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp số định danh cá nhân
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định 90/NĐ-CP
ngày 18/8/2010 và Thông tư 10/TT-BCA ngày 22/02/2013 của Bộ Công an về xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị có liên
quan và UBND các cấp.
- Thời gian: từ năm 2015 đến năm 2020.
b) Triển khai thi hành Luật Hộ tịch và Luật Căn
cước công dân
- Chủ trì: Sở Tư pháp và Công an tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các địa phương.
- Thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
c) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, gồm: hoàn thiện việc trang bị phần cứng, phần
mềm, máy móc, thiết bị...
- Đơn vị chủ trì: Ban chỉ đạo 896 tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông Sở
Tài chính, Sở Tư pháp Công an tỉnh, UBND các cấp và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
d) Áp dụng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích
hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ
thống thông tin của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Ban chỉ đạo 896 tỉnh, Sở Thông
tin và truyền thông,
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, UBND
các cấp, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2016.
e) Tập huấn nhập và khai thác sử dụng thông tin
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
truyền thông, các sở ngành liên quan, UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: năm 2016.
f) Đào tạo, tập huấn quy trình, cách thức khai
thác, sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính cho cán bộ lãnh đạo quản lý, công chức thực hiện nhiệm vụ
được phân công trong quá trình khai thác thông tin, đảm bảo tính hiệu quả,
thuận lợi.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian: năm 2016.
g) Triển khai công tác nhập dữ liệu về dân cư, cấp
số định danh cá nhân của công dân trên địa bàn tỉnh: hoàn thiện việc nhập thông
tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (về Đăng ký hộ tịch: cơ quan đăng
ký hộ tịch chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh thực hiện nhập thông tin để xác
lập số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh từ 01/01/2016 để
xác lập thông tin về công dân và số định danh cho công dân từ khi đăng ký khai
sinh).
- Cơ quan Công an thực hiện nhập thông tin công dân
để xác lập số định danh cá nhân đối với trường hợp công dân đăng ký khai sinh
trước ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến năm 2020.
4. Triển khai thực hiện các
quy định về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở liên
quan đến quản lý dân cư
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các quy
định đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở liên quan
đến quản lý dân cư.
- Đơn vị thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh.
+ Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND
tỉnh trong việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện trên
địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: ngay sau khi các quy định về
đơn giản hóa thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền thông qua và có hiệu lực
thi hành.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ
công tác quản lý của ngành, lĩnh vực.
- Chủ trì: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông các ngành
có liên quan.
- Thời gian: từ tháng 8/2015 đến hết năm 2020.
c) Thực hiện khai thác thông tin tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính cho công dân nhằm giảm
thiểu giấy tờ công dân phải xuất trình/nộp bản sao/nộp bản sao có chứng thực
khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND các
cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: Từ 01/01/2016 theo lộ trình xây dựng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
d) Thực hiện cơ chế một cửa hiện đại để khai thác,
sử dụng thông tin tại cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong giải quyết thủ tục
hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh, Sở Nội vụ phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: từ tháng 01/2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch để triển khai, thực hiện Kế
hoạch này trong cơ quan, đơn vị, địa phương mình bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả. Quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh
về Công an tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Công an tỉnh có trách nhiệm
giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch này, tổng hợp báo cáo định
kỳ theo quy định./.
Nơi nhận:
- Cục C72. Bộ Công an;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND TP Huế; các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà và các huyện:
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT. KNNC(02)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|