Quyết định 235/2007/QĐ-UBND về Đề án chế độ khuyến khích cán bộ Y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2010
Số hiệu | 235/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Hoàng Thị Út Lan |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/2007/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 9 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN CHẾ ĐỘ KHUYẾN KHÍCH CÁN BỘ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 31/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt chế độ khuyến khích cán bộ Y tế giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1474/TTr-SYT ngày 28/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án khuyến khích cán bộ Y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
KHUYẾN KHÍCH CÁN BỘ Y TẾ VỀ CÔNG TÁC TẠI TỈNH NINH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 235/2007/QĐ-UBND ngày 11/9/2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ Y TẾ THỜI GIAN QUA
1. Thống kê tình hình nhân lực y tế: tính đến tháng 10/2006, toàn tỉnh có 1.332 cán bộ, công chức, viên chức; tuyến tỉnh 722 người (54,20%), tuyến huyện 316 người (23,69%), tuyến xã 294 người (22,%); trình độ đại học và trên đại học 316 người (22,3%). Trong đó:
- Đại học và trên đại học Y: 270 chiếm 20,22% (trong đó có: 6 Thạc sĩ, 3 Chuyên khoa II, 48 Chuyên khoa I); 378 Y sĩ; 25 Kỹ thuật viên đại học, 37 Kỹ thuật viên trung học, 4 Kỹ thuật viên sơ học; 4 Y tá đại học, 62 Y tá trung học, 127 Y tá sơ học; 3 Nữ hộ sinh đại học, 66 Nữ hộ sinh trung học, 59 Nữ hộ sinh sơ học;
- Đại học và trên đại học Dược: 16 chiếm 1,2% (trong đó có 13 Dược sĩ và 3 chuyên khoa I), 33 Dược sĩ trung học, 45 Dược tá;
- Cán bộ công nhân viên khác: 205.
Biên chế của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tính đến tháng 12/2006.
STT |
ĐƠN VỊ |
Biên chế được giao |
Biên chế đã sử dụng |
Biên chế còn lại |
Các chức danh còn thiếu |
|||||
Đã hợp đồng |
Chưa sử dụng |
Bác sĩ đa khoa |
Bác sĩ chuyên khoa trên đại học |
Dược sĩ đại học |
Cử nhân Sinh hoá |
Cử nhân đại học |
||||
1 |
Văn phòng Sở Y tế |
26 |
26 |
0 |
0 |
2 |
3 |
2 |
0 |
0 |
2 |
Bệnh viện tỉnh |
482 |
427 |
18 |
37 |
18 |
18 |
0 |
1 |
0 |
3 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ninh Sơn |
92 |
59 |
14 |
19 |
6 |
5 |
1 |
5 |
2 |
4 |
Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
36 |
24 |
9 |
3 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
40 |
0 |
0 |
40 |
5 |
10 |
0 |
5 |
15 |
6 |
Trung tâm Y tế dự phòng |
37 |
36 |
1 |
0 |
4 |
1 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ |
10 |
8 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm |
13 |
9 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Trung tâm Phòng chống sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng |
18 |
17 |
0 |
1 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Trung tâm chuyên khoa Mắt |
21 |
17 |
2 |
2 |
0 |
3 |
1 |
1 |
2 |
11 |
Phòng Giám định Y khoa - Pháp y |
12 |
9 |
0 |
3 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
23 |
19 |
1 |
3 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng cán bộ Y tế |
8 |
6 |
1 |
1 |
0 |
9 |
2 |
0 |
0 |
14 |
Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội |
24 |
19 |
0 |
5 |
2 |
3 |
0 |
0 |
2 |
15 |
Trung tâm Y tế thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
151 |
132 |
11 |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Trung tâm Y tế Ninh Hải |
120 |
99 |
11 |
10 |
9 |
1 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Trung tâm Y tế Ninh Phước |
189 |
167 |
11 |
11 |
6 |
0 |
1 |
0 |
0 |
18 |
Trung tâm Y tế Ninh Sơn |
88 |
69 |
9 |
10 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19 |
Trung tâm Y tế huyện Bác Ái |
74 |
51 |
11 |
12 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
Trung tâm Y tế Thuận Bắc |
39 |
21 |
16 |
2 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
CỘNG |
1503 |
1215 |
117 |
171 |
90 |
57 |
7 |
12 |
21 |
2. Nhận xét đánh giá thực trạng nhân lực y tế.
- Cán bộ Y tế các tuyến còn thiếu, bình quân 22,6 cán bộ Y tế/10.000 dân (bình quân chung cả nước: 25/10.000 dân);
- Bác sĩ/10.000 dân của Ninh Thuận: 4,8 (toàn quốc hiện tại: 5,88, chỉ tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đến năm 2010 là >7, của tỉnh 6);